Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định pháp luật

Cập nhật mới nhất về cách tính thuế thu nhập cá nhân: Những điều người lao động, doanh nghiệp không thể bỏ qua

Hiện nay, việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính của người lao động mà còn là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc của doanh nghiệp, tổ chức chi trả thu nhập. Tuy nhiên, do các quy định thường xuyên thay đổi, nhiều người vẫn nhầm lẫn trong việc xác định số thuế phải nộp, đặc biệt với các khoản thu nhập ngoài lương, thưởng, cổ tức…

Theo số liệu của Tổng cục Thuế, mỗi năm có hơn 250.000 lượt kê khai TNCN sai lệch, dẫn đến các khoản truy thu và xử phạt không nhỏ.

Bài viết được thực hiện bởi đội ngũ chuyên gia pháp lý tại Luật Thiên Mã Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thuế và hỗ trợ quyết toán thu nhập cá nhân, Luật Thiên Mã sẽ mang đến cho bạn hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu và bám sát pháp luật về tính thuế thu nhập cá nhân.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN LÀ GÌ? PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN?

cach tinh thue thu nhap ca nhan 2

  1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa chính xác thuế thu nhập cá nhân là gì. Tuy nhiên, dựa trên Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (Sửa đổi, bổ sung trong năm 2018) cũng như một số nghị định, thông tư hướng dẫn, có thể hiểu:

Thuế thu nhập cá nhân (Tiếng anh: Personal income tax – PIT) là khoản tiền mà người có thu nhập cao phải trích từ tiền lương và các khoản thu nhập khác nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã giảm trừ.

Thuế TNCN là một loại thuế trực thu, nghĩa là được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan.

  1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 2 Luật Thuế TNCN được ban hành và sửa đổi năm 2012 có quy định về 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng 1: Cá nhân cư trú

Là nhóm người lao động có nhà ở hoặc thuê nhà thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và có thời hạn thuê trên 183 ngày trong năm tính thuế hoặc cá nhân có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm hoặc 12 tháng kể từ lúc có mặt tại Việt Nam. Được biết ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 01 ngày.

Đối với cá nhân cư trú thì có 2 trường hợp cần thực hiện đóng thuế thu nhập cá nhân là:

  • Cá nhân ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
  • Cá nhân ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động

Đối tượng 2: Cá nhân không cư trú

Là nhóm người không đủ điều kiện đáp ứng thành cá nhân cư trú thì được xác định thuộc nhóm đối tượng cá nhân không cư trú. Thông thường cá nhân không cư trú là những người nước ngoài đến Việt Nam sống và làm việc.

Nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển đổi sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử MISA tiên phong phát triển và ra mắt AMIS Thuế TNCN đáp ứng Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư số 78/TT-BTC.

CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

cach tinh thue thu nhap ca nhan

  1. Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Đối với cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập trên là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

  • Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
  • Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • Các khoản thu nhập không tính thuế như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

Đối với các cá nhân có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Cụ thể, dưới đây là bảng mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc bạn có thể tham khảo:

Số người phụ thuộcMức lương phải đóng thuế TNCN
0>= 11 triệu đồng/tháng
1>=15,4 triệu đồng/tháng
2>=19,8 triệu đồng/tháng
3>=24,2 triệu đồng/ tháng
4>=28,6 triệu đồng/ tháng
5>=33 triệu đồng/ tháng
n>=11 triệu đồng + (n*4,4 triệu đồng)
  1. Các chỉ số cần nắm rõ trước khi tính thuế TNCN

Thu nhập phải chịu thuế

Thu nhập phải chịu thuế là tổng tất cả các khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương không bao gồm những khoản như sau:

  • Tiền ăn trưa, tiền ăn giữa buổi.
  • Tiền phụ cấp liên lạc điện thoại.
  • Tiền phụ cấp đồng phục.
  • Tiền công tác phí.
  • Thu nhập từ tiền lương mà lao động làm thêm ngoài giờ.

Cụ thể, tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định chi tiết 10 khoản thu nhập chịu thuế.

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ thuế TNCN được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Những khoản được giảm trừ thuế TNCN bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: Cá nhân nộp thuế với mức 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và đối với người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
  • Các khoản BHXH bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm đặc biệt tùy vào ngành nghề yêu cầu.
  • Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.

Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:

  • Người nộp thuế đã đăng ký và được cấp mã số thuế.
  • Người nộp thuế cần nộp những hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

Các khoản thu nhập được miễn thuế

Hiện nay, các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Bổ sung bởi Khoản 4 và Khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC). Cụ thể gồm 16 khoản thu nhập sau:

  • Chuyển nhượng bất động sản
  • Chuyển nhượng nhà ở, đất ở trong trường hợp chỉ có 1 nhà hoặc đất để ở duy nhất
  • Thu nhập từ quyền sử dụng đất do Nhà nước giao
  • Thu nhập từ việc thừa kế
  • Thu nhập trực tiếp sản xuất nông lâm ngư nghiệp
  • Thu nhập từ việc chuyển đổi đất nông nghiệp
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng hoặc hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
  • Thu nhập từ nguồn kiều hối
  • Khoản tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày hoặc làm trong giờ theo quy định của luật lao động
  • Khoản tiền lương hưu theo quy định
  • Học bổng
  • Thu nhập từ các khoản bồi thường theo quy định
  • Thu nhập từ quỹ từ thiện theo quy định
  • Thu nhập từ nguồn viện trợ nhân đạo nước ngoài
  • Thu nhập của thuyền viên
  • Thu nhập của chủ tàu, người sử dụng tàu, người làm việc trên tàu

Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Việc xác nhận mức đóng thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.

Biểu thuế lũy từng phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:

Thu nhập tính thuếThuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại5
Thu nhập từ trúng thưởng10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng10
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này0,1
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản2

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

  1. Cách tự tính thuế thu nhập cá nhân

3.1. Đối với cá nhân có hợp đồng lao động trên 03 tháng

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương

Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN

(1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.

(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập cá nhân đến từ tiền lương, tiền công nhận được.

Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế

Những khoản thu nhập từ tiền lương của cá nhân được miễn thuế là:

  • Khoản tiền lương tăng ca ngoài giờ, làm việc ban đêm có mức lương cao hơn giờ hành chính.
  • Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc làm việc tại hãng tàu nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3)

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Những khoản được giảm trừ được quy định bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân nộp thuế với mức 123 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và đối với người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2)

Để tính thuế suất cần đóng, bạn nên áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh ở mục “mức đóng thuế thu nhập cá nhân”. Sau khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn áp dụng công thức tính số (1) sẽ ra được tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng.

Như vậy chúng ta có thể thấy sau khi đã biết được hai biến là “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ tính được mức thuế thu nhập cá nhân cần đóng theo phương pháp lũy tiến. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn bằng cách tính “thu nhập tính thuế” và áp dụng bảng dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.

BậcThu nhập tính thuếThuế suấtCách tính số thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1Cách tính 2
1Đến 5 triệu5%0 triệu + 5% thu nhập tính thuế5% thu nhập tính thuế
2Trên 5 triệu – 10 triệu10%0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3Trên 10 triệu – 18 triệu15%0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4Trên 18 triệu – 32 triệu20%1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5Trên 32 triệu – 52 triệu25%4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6Trên 52 triệu – 80 triệu30%9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7Trên 80 triệu35%18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu35% TNTT – 9,85 triệu

3.2. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng

cach tinh thue thu nhap ca nhan 3

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định với nội dung là cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không cần chịu thuế với mức 10%. Trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng thì phải khấu trừ là 10%.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp 02 là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

3.3. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Theo quy định của pháp luật cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có mức thu nhập lớn hơn 0 thì sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 20%. Những khoản mà nhóm đối tượng cá nhân không cư trú được giảm là khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.

Việc nắm chắc cách tính thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định pháp luật không chỉ giúp bạn chủ động thực hiện nghĩa vụ thuế mà còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Tuy nhiên, mỗi loại thu nhập lại có cách tính khác nhau, dẫn đến dễ sai sót nếu không có chuyên môn. Liên hệ Luật Thiên Mã – Đơn vị chuyên tư vấn pháp luật thuế thu nhập cá nhân, hỗ trợ quyết toán – khai bổ sung – xử lý sai sót cho hàng ngàn khách hàng trên toàn quốc.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch