Hướng dẫn nộp thuế đất đúng quy định – thủ tục mới nhất dành cho cá nhân & doanh nghiệp

Thực trạng nộp thuế đất hiện nay – Cập nhật từ cơ quan thuế

Trong thời gian gần đây, Tổng cục Thuế ghi nhận số lượng người dân và doanh nghiệp chậm trễ trong việc nộp thuế đất, đặc biệt là thuế sử dụng đất phi nông nghiệptiền thuê đất hằng năm. Nhiều trường hợp nộp sai mã, sai địa chỉ hoặc chậm tiến độ do chưa nắm rõ hướng dẫn nộp thuế đấtquy trình kê khai điện tử.

Theo thống kê đến quý I năm nay, có hơn 9.000 hồ sơ phải chỉnh sửa lại do không đúng thủ tục hoặc chưa cập nhật quy định mới trong pháp luật nộp thuế đất.

Bài viết do Luật Thiên Mã biên soạn sẽ giúp bạn:

  • Hiểu rõ các loại thuế đất cần nộp
  • Nắm vững thủ tục nộp thuế đất theo hình thức online và trực tiếp
  • Tránh sai sót thường gặp khi kê khai, nộp thuế

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

CÁC LOẠI THUẾ ĐẤT PHỔ BIẾN CẦN NỘP HIỆN NAY

nop thue dat 2

  1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng áp dụng: Cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất ở tại đô thị, nông thôn (bao gồm đất xây nhà, công trình, kinh doanh).

Căn cứ pháp lý: Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mức thuế:

  • Diện tích trong hạn mức: 0,03%/giá đất theo bảng giá nhà nước.
  • Diện tích vượt hạn mức: 0,07% – 0,15% tùy mức vượt.

Lưu ý: Người sử dụng đất phải kê khai và nộp thuế hằng năm, kể cả khi chưa xây nhà trên đất.

  1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức được giao đất nông nghiệp để trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, làm muối…

Căn cứ pháp lý: Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 (đã hết hiệu lực một phần), hiện chỉ còn áp dụng với một số trường hợp đặc thù chưa chuyển mục đích sử dụng.

Chính sách miễn thuế: Đa số hộ cá thể, hộ nghèo, vùng khó khăn hiện được miễn hoặc giảm thuế 100% theo Nghị quyết của Quốc hội.

  1. Tiền thuê đất, thuê mặt nước

Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuê đất từ Nhà nước để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Hình thức nộp:

  • Trả tiền thuê đất hàng năm
  • Hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 46/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 135/2016/NĐ-CP
  • Luật Đất đai 2013

Lưu ý: Tiền thuê đất khác với thuế – đây là nghĩa vụ tài chính đối với người thuê đất công.

  1. Lệ phí trước bạ quyền sử dụng đất

Áp dụng khi:

  • Nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đất
  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Mức thu: 0,5% x Giá đất theo bảng giá do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm khai lệ phí

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 13/2022/TT-BTC
  1. Các khoản nộp khác liên quan đến đất đai (tùy trường hợp)
  • Tiền sử dụng đất: Khi chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở
  • Phí đo đạc, cấp sổ đỏ: Khi đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
  • Phí thẩm định hồ sơ: Khi thực hiện giao dịch bất động sản tại cơ quan công chứng hoặc đăng ký biến động đất

THỦ TỤC NỘP THUẾ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

nop thue dat

  1. Hồ sơ nộp thuế đất

Tùy loại nghĩa vụ thuế, nhưng nhìn chung bộ hồ sơ cơ bản gồm:

  • Tờ khai thuế đất (theo mẫu):
    • Mẫu 01/TK-SDDPNN (thuế sử dụng đất phi nông nghiệp)
    • Mẫu 01/LPTB (lệ phí trước bạ)
  • Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng)
    • Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng (nếu có)
    • Quyết định giao đất/thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
  • CMND/CCCD và giấy tờ tùy thân của người nộp
  • Các giấy tờ kèm theo theo yêu cầu riêng từng loại thuế
  1. Nơi nộp hồ sơ và nhận thông báo thuế
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thuế đất:
    • Chi cục Thuế nơi có đất
    • Bộ phận một cửa của UBND cấp xã/phường (trong thủ tục cấp, sang tên sổ đỏ)
  • Hình thức nộp:
    • Trực tiếp
    • Qua cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn
    • Qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: https://canhan.gdt.gov.vn hoặc https://thuedientu.gdt.gov.vn
  • Thời hạn nộp hồ sơ:
    • 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (theo Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
  1. Cách nộp tiền thuế đất

Sau khi nhận được Thông báo nộp thuế, người nộp thực hiện thanh toán theo các hình thức:

  • Trực tiếp tại kho bạc nhà nước, ngân hàng ủy nhiệm thu
  • Nộp qua ngân hàng số, app ngân hàng điện tử (Internet Banking)
  • Nộp qua ví điện tử (Momo, VNPT Pay, Viettel Money…)
  • Nộp qua Cổng Thuế điện tử: https://thuedientu.gdt.gov.vn

THỜI HẠN VÀ MỨC PHẠT NẾU CHẬM NỘP THUẾ ĐẤT

nop thue dat 3

Căn cứ theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất được hiểu là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền, được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoặc khi được công nhận quyền sử dụng đất.

Nói cách khác, trong các trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai, người sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước đúng thời hạn. Nếu để quá hạn, cá nhân hoặc tổ chức sẽ bị xử lý theo quy định.

Theo Điều 18 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi người sử dụng đất nộp tiền không đúng thời hạn, sẽ phải chịu khoản tiền chậm nộp tương ứng. Cách tính khoản này được thực hiện theo mức quy định tại Luật Quản lý thuế cùng các văn bản hướng dẫn kèm theo.

Ngoài ra, khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định rõ các mốc thời gian nộp tiền sử dụng đất như sau:

  • Trong vòng 30 ngày kể từ khi có thông báo: người nộp phải hoàn thành 50% tổng số tiền được yêu cầu.
  • Trong 90 ngày kể từ ngày ban hành thông báo: phải nộp nốt 50% còn lại.
  • Trường hợp tiền sử dụng đất được xác định lại sau 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư, nếu người dân chưa hoàn tất nghĩa vụ thì phải nộp đủ 100% tiền sử dụng đất trong 30 ngày kể từ ngày có thông báo mới.

Theo Điều 59 của Luật Quản lý thuế năm 2019, khi xảy ra tình trạng chậm nộp, người sử dụng đất sẽ bị xử lý như sau:

  • Tính lãi chậm nộp ở mức 0,03%/ngày trên tổng số tiền còn thiếu. Thời gian áp dụng được tính từ ngày kế tiếp sau khi phát sinh nợ đến trước ngày thực nộp.
  • Người nộp thuế có trách nhiệm tự tính số tiền lãi và thực hiện nộp bổ sung vào ngân sách.
  • Nếu quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn, nhưng vẫn chưa thanh toán đầy đủ, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo chính thức về tổng số tiền còn thiếu, bao gồm cả khoản phạt và số ngày nợ quá hạn.

Tuy nhiên, có một số đối tượng đặc biệt được xem xét giãn thời gian nộp như: người có công với cách mạng, hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, hoặc các hộ dân cư trú tại vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn và được Nhà nước bố trí đất tái định cư do thu hồi đất.

Ngoài các trường hợp nêu trên, nếu không thuộc diện được hoãn nộp, mọi trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất đều sẽ bị áp dụng mức lãi chậm nộp theo quy định của pháp luật hiện hành.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Tôi mua đất nhưng chưa sang tên, có phải nộp thuế đất không?

Có thể. Nếu hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng nhưng chưa làm thủ tục đăng bộ, người đứng tên cũ vẫn có trách nhiệm nộp thuế. Nếu bạn là bên mua, nên yêu cầu bên bán hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi sang tên.

  1. Nộp thuế đất online không hiện mã thửa đất thì làm sao?

Bạn cần kiểm tra lại mã số thuế cá nhân hoặc mã hồ sơ kê khai tại cơ quan thuế. Trong một số trường hợp, hệ thống chưa cập nhật dữ liệu địa phương, bạn cần đăng ký mã tài sản đất đai mới.

  1. Được miễn thuế đất có cần kê khai không?

Có. Dù được miễn, bạn vẫn cần kê khai để xác định tình trạng miễn giảm và lưu hồ sơ tại cơ quan thuế.

  1. Nộp thiếu hoặc sai tên người sử dụng đất có bị phạt không?

Có. Bạn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính và phải nộp lại. Vì vậy nên kiểm tra kỹ thông tin trước khi chuyển khoản hoặc in tờ khai.

  1. Có được khấu trừ thuế đất vào thuế thu nhập cá nhân không?

Không. Thuế đất và thuế TNCN là hai nghĩa vụ tài chính riêng biệt, không được khấu trừ lẫn nhau.

Việc nộp thuế đất đúng quy định là nghĩa vụ bắt buộc của cá nhân và doanh nghiệp nhằm đảm bảo quản lý nhà nước về đất đai, tránh bị xử phạt hoặc cưỡng chế. Tuy nhiên, quy trình nộp thuế có thể phức tạp nếu bạn không quen với hệ thống điện tử hoặc thủ tục hành chính.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch