Hướng dẫn quy định thuế môn bài cho thuê tài sản – Mức phí & thủ tục cần biết

Thực trạng áp dụng thuế môn bài cho thuê tài sản hiện nay

Trong bối cảnh thị trường cho thuê tài sản (nhà ở, mặt bằng, nhà xưởng…) ngày càng phát triển mạnh mẽ, cơ quan thuế đã tăng cường quản lý thu nhập từ hoạt động cho thuê nhằm đảm bảo công bằng nghĩa vụ tài chính. Theo Tổng cục Thuế, riêng trong quý đầu năm, hơn 50.000 cá nhân cho thuê tài sản đã được cấp mã số thuế và kê khai thu nhập. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa rõ việc đóng thuế môn bài cho thuê tài sản có bắt buộc không, mức phí bao nhiêu, thủ tục ra sao.

Là đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực tư vấn pháp lý thuế – tài chính, Luật Thiên Mã xin chia sẻ cụ thể về nghĩa vụ nộp thuế môn bài cho thuê tài sản, bao gồm: mức phí, điều kiện miễn/giảm, thủ tục đóng thuế online, cập nhật theo các quy định mới nhất từ Bộ Tài chính và Thông tư số 40/2021/TT-BTC.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

THUẾ MÔN BÀI LÀ GÌ?

THUE MON BAI

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh, bất kỳ cá nhân, tổ chức hay gia đình nào tham gia sản xuất kinh doanh đều phải nộp thuế hàng năm (dựa theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983), dựa trên cơ sở là vốn đầu tư, vốn điều lệ doanh thu cho cơ quan trực tiếp quản lý thuế.

Hiện hành, “thuế môn bài” không còn được sử dụng phổ biến, thay vào đó là sử dụng “lệ phí thuế môn bài”.

ĐỐI TƯỢNG NÀO PHẢI NỘP THUẾ MÔN BÀI CHO THUÊ TÀI SẢN?

Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động cho thuê tài sản với doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính và Nghị định 139/2016/NĐ-CP, những đối tượng sau phải nộp lệ phí môn bài nếu có doanh thu cho thuê đạt ngưỡng:

  • Cá nhân cho thuê nhà, căn hộ, mặt bằng, kho xưởng, nhà xưởng, đất đai,…
  • Hộ gia đình hoặc nhóm cá nhân cùng đứng tên cho thuê tài sản.
  • Trường hợp cá nhân không đăng ký hộ kinh doanh, nhưng có doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì vẫn phải nộp thuế môn bài.

Lưu ý:

  • Nếu tổng doanh thu từ việc cho thuê trong một năm dưới 100 triệu đồng thì được miễn thuế môn bài (không cần khai và nộp).
  • Việc cho thuê thông qua nền tảng trung gian như Airbnb, Zalo, Booking.com… cũng vẫn phải kê khai nếu thu nhập đạt ngưỡng.

MỨC PHÍ THUẾ MÔN BÀI CHO THUÊ TÀI SẢN LÀ BAO NHIÊU?

HACH TOAN THUE MON BAI 3

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức lệ phí môn bài cho thuê tài sản được xác định dựa trên doanh thu hàng năm của cá nhân, tổ chức. Cụ thể:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
  • Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài là 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: Lệ phí môn bài là 300.000 đồng/năm.

Do đó, khi hoạt động cho thuê tài sản, doanh thu của bạn sẽ quyết định mức lệ phí môn bài phải nộp.

CÁCH XÁC ĐỊNH LỆ PHÍ MÔN BÀI CHO THUÊ TÀI SẢN

Bởi mức nộp phí môn bài thuê tài sản được tính theo doanh thu, nên bạn phải biết cách xác định doanh thu như thế nào. Việc xác định mức nộp thuế môn bài cho thuê tài sản phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại hình và quy mô hoạt động cho thuê. Cụ thể, có các trường hợp sau:

  • Trường hợp hợp đồng cho thuê tại 1 địa điểm: Nếu cá nhân, doanh nghiệp chỉ cho thuê tại một địa điểm, mức lệ phí môn bài sẽ được tính theo tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế. Mức thuế này được xác định dựa trên tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tại địa điểm đó, không phân biệt số lượng hợp đồng cụ thể.
  • Trường hợp cho thuê tại nhiều địa điểm: Nếu cá nhân, doanh nghiệp cho thuê tại nhiều địa điểm, lệ phí môn bài sẽ được tính dựa trên tổng doanh thu cho thuê tài sản từ tất cả các địa điểm trong năm tính thuế. Do đó, dù có bao nhiêu địa điểm cho thuê, mức lệ phí môn bài vẫn được tính theo tổng doanh thu của các địa điểm trong năm.
  • Hợp đồng kéo dài nhiều năm: Đối với các hợp đồng cho thuê kéo dài nhiều năm, lệ phí môn bài sẽ được nộp theo từng năm tương ứng với số năm mà cá nhân, doanh nghiệp khai nộp thuế. Nếu hợp đồng kéo dài nhiều năm nhưng chỉ khai nộp thuế một lần cho cả hợp đồng đó, thì chỉ cần nộp lệ phí môn bài cho một năm duy nhất.

Như vậy, việc xác định mức nộp lệ phí môn bài cho thuê tài sản cần dựa vào doanh thu hàng năm, số lượng địa điểm cho thuê và thời gian kéo dài của hợp đồng, từ đó đảm bảo việc tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

THỦ TỤC ĐÓNG THUẾ MÔN BÀI CHO THUÊ TÀI SẢN

HACH TOAN THUE MON BAI 2

  1. Xác định nghĩa vụ nộp thuế môn bài

Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân/hộ gia đình phải đóng lệ phí môn bài nếu:

  • Có doanh thu từ việc cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở lên;
  • Tài sản cho thuê có thời hạn liên tục hoặc định kỳ.
  1. Chuẩn bị hồ sơ khai thuế môn bài

Hồ sơ gồm:

  • Tờ khai lệ phí môn bài (Mẫu số 01/LPMB theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
  • Bản sao CMND/CCCD;
  • Hợp đồng cho thuê tài sản;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (Sổ hồng/Sổ đỏ).

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng cho thuê tài sản.

  1. Nộp tờ khai và đóng tiền thuế
  • Nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê;
  • Hoặc nộp online qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế tại thuedientu.gdt.gov.vn.
  • Hạn nộp tiền lệ phí môn bài: Chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm (nếu đã phát sinh nghĩa vụ từ năm trước).

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Cho thuê căn nhà duy nhất có phải đóng thuế môn bài không?

Có, nếu tổng doanh thu từ việc cho thuê đạt từ 100 triệu đồng/năm trở lên, bạn vẫn thuộc diện nộp thuế môn bài, dù đó là căn nhà duy nhất bạn sở hữu.

  1. Tôi cho thuê tài sản không liên tục, chỉ 2–3 tháng/năm, có phải nộp không?

Nếu tổng doanh thu cho thuê trong năm dưới 100 triệu đồng, bạn được miễn thuế môn bài và không phải khai báo.

  1. Có phải nộp thuế môn bài cho từng hợp đồng thuê không?

Không. Thuế môn bài được nộp theo năm dương lịch, căn cứ vào tổng doanh thu, không phụ thuộc vào số hợp đồng hay người thuê.

  1. Nếu thuê một phần tài sản (ví dụ: một tầng trong ngôi nhà), có phải nộp thuế không?

Có. Nếu tổng doanh thu từ việc cho thuê dù là một phần tài sản đạt ngưỡng từ 100 triệu đồng/năm, bạn vẫn phải nộp thuế môn bài.

  1. Tôi đang ở nước ngoài, cho thuê nhà tại Việt Nam thì nộp thuế như thế nào?

Bạn có thể ủy quyền cho người đại diện tại Việt Nam để khai và nộp thuế. Luật Thiên Mã có thể hỗ trợ toàn bộ quy trình thay mặt cá nhân nước ngoài.

Nếu bạn đang cho thuê nhà, mặt bằng hoặc bất kỳ tài sản nào tại Việt Nam, đừng bỏ qua nghĩa vụ nộp thuế môn bài đúng quy định. Điều này không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn tránh phát sinh truy thu, phạt chậm nộp từ cơ quan thuế.

Bạn cần hỗ trợ thủ tục thuế môn bài nhanh chóng, đúng luật?

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch