Xả thải ô nhiễm môi trường: Hành vi vi phạm pháp luật và chế tài xử lý

Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi năm Việt Nam có hơn 1,8 triệu tấn chất thải nguy hại, trong đó nhiều trường hợp bị phát hiện xả thải trái phép ra môi trường tự nhiên. Đặc biệt, tình trạng xả thải công nghiệp, nông nghiệp, nước thải sinh hoạt không qua xử lý diễn ra phổ biến ở các khu đô thị và làng nghề.

Bài viết dưới đây do Luật Thiên Mã biên soạn, sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật về xả thải ô nhiễm môi trường, các mức xử phạt, truy cứu hình sự và hướng xử lý khi phát hiện vi phạm. Nếu bạn đang cần làm việc với cơ quan chức năng, cần khiếu nại hoặc bị cáo buộc có hành vi xả thải gây ô nhiễm, hãy liên hệ Luật Thiên Mã để được tư vấn trực tiếp.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ XẢ THẢI Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

XA THAI O NHIEM MOI TRUONG

Theo Bộ luật Hình sự 2015, có hiệu lực từ ngày 1/1/2018, các hành vi xả thải gây nguy hại cho môi trường có thể bị phạt tiền đến 3 tỉ đồng hoặc phạt tù đến 7 năm.

Bộ luật Hình sự đã cụ thể hoá về lưu lượng xả thải và số lần vượt quy chuẩn để làm căn cứ xử lý hình sự với đối các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp (DN) gây ô nhiễm.

Theo thống kê của Tổng cục Môi trường, Bộ TN&MT, trong hai năm 2015 – 2016, qua thanh tra gần 1.000 DN, phát hiện 25 – 30% DN xả thải vượt quy chuẩn.

Nếu trước kia, khi DN, chủ cơ sở sản xuất có vi phạm liên quan đến xả thải khó bị xử lý hình sự, thì nay Bộ luật Hình sự 2015 đã định lượng và đưa các vi phạm này vào “khung” xử lý hình sự.

“Bộ luật Hình sự 2009 quy định chủ các cơ sở sản xuất, DN bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng về môi trường. Tuy nhiên, trên thực tế rất khó xác định được thế nào là gây hậu quả nghiêm trọng hay đặc biệt nghiêm trọng về môi trường. Căn cứ nêu trên mang tính định tính nên khó truy cứu trách nhiệm hình sự” Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường Hoàng Văn Thức cho biết.

“Bộ luật Hình sự 2015 đã bổ sung, định lượng hóa các vi phạm môi trường của DN, như lưu lượng xả thải, khối lượng chất thải rắn thải ra, số lần vượt quy chuẩn môi trường… để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự”.

Đây là chế tài rất mạnh, mang tính răn đe rất cao, với các khung có thể bị xử lý hình sự, nếu chủ các cơ sở sản xuất, DN không chú trọng đầu tư công nghệ sản xuất hoặc hệ thống xử lý môi trường hiện đại, không làm tốt công tác BVMT, không kiểm soát được nguồn và mức độ xả thải, để vượt quy chuẩn nhiều lần.

KHUNG HÌNH PHẠT KHI VI PHẠM TỘI XẢ THẢI GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

XA THAI O NHIEM MOI TRUONG 2

Điều 235 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội gây ô nhiễm môi trường:

Phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 1 tỉ đồng hoặc phạt tù 1 – 5 năm với các hành vi:

– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ trái quy định của pháp luật từ 3.000 kg đến dưới 5.000 kg.

– Xả thải ra môi trường từ 5.000 m3/ngày đến dưới 10.000 m3/ngày, nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên.

– Xả nước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 2 lần đến dưới 4 lần.

– Xả ra môi trường từ 5.000 m3/ngày đến dưới 10.000 m3/ngày nước thải có độ PH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14.

– Thải ra môi trường từ 300.000 m3/giờ đến dưới 500.000m3/giờ bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải 10 lần trở lên.

– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định của pháp luật từ 200.000 kg đến dưới 500.000 kg.

– Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguy hiểm trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ – phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép.

– Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượt mức giới hạn theo quy định từ 2 lần đến dưới 4 lần.

Các hành vi vi phạm này nếu ở mức cao hơn có thể bị phạt tiền từ 1 – 3 tỉ đồng hoặc phạt tù 3 – 7 năm.

Những trường hợp vi phạm những hành vi nêu trên, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, sẽ bị phạt tiền từ 50 – 500 triệu đồng hoặc phạt tù 3 tháng đến 2 năm.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

XỬ LÝ NHƯ THẾ NÀO KHI PHÁT HIỆN HÀNH VI XẢ THẢI Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG?

XA THAI O NHIEM MOI TRUONG 3

  1. Thu thập chứng cứ ban đầu và ghi nhận hiện trường
  • Ghi lại thời gian, địa điểm xảy ra hành vi xả thải.
  • Chụp ảnh, quay video hiện trường xả thải, đặc biệt là hình ảnh chất thải (màu, mùi, nguồn chảy).
  • Nếu có thể, ghi rõ thông tin doanh nghiệp, cá nhân, phương tiện xả thải (biển số xe, tên nhà máy…).

Hành vi này là tiền đề quan trọng giúp cơ quan chức năng có căn cứ xử lý chính xác, tránh bỏ lọt vi phạm.

  1. Gửi đơn/tin báo đến cơ quan chức năng có thẩm quyền

Người dân, tổ chức có thể gửi đơn tố cáo, kiến nghị hoặc phản ánh đến các cơ quan sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi xảy ra hành vi.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh.
  • Cảnh sát môi trường – Công an cấp huyện hoặc tỉnh.
  • Tổng cục Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp vi phạm liên tỉnh, phức tạp).

Bạn có thể nộp trực tiếp, gửi qua email, hotline phản ánh môi trường 1800.1522 (Tổng cục Môi trường).

  1. Yêu cầu kiểm tra, lấy mẫu phân tích nếu có dấu hiệu vi phạm

Sau khi tiếp nhận thông tin, cơ quan có thẩm quyền có thể:

  • Tiến hành kiểm tra đột xuất.
  • Lấy mẫu nước, không khí, đất để giám định mức độ ô nhiễm.
  • Niêm phong chất thải, đình chỉ hoạt động cơ sở vi phạm nếu cần thiết.

Nếu mức độ vượt quy chuẩn cho phép, cơ quan chức năng sẽ ra quyết định xử phạt hành chính hoặc truy cứu hình sự tùy theo mức độ.

  1. Kiến nghị xử lý triệt để – yêu cầu khắc phục hậu quả

Ngoài xử phạt hành chính hoặc hình sự, bạn có thể đề xuất:

  • Buộc đơn vị vi phạm công khai xin lỗi cộng đồng.
  • Bồi thường thiệt hại môi trường, sức khỏe, cây trồng, vật nuôi.
  • Buộc xây dựng hệ thống xử lý nước thải hoặc chuyển đổi hoạt động nếu không đạt chuẩn.

Luật Bảo vệ Môi trường 2020 và Nghị định 45/2022/NĐ-CP cho phép cộng đồng dân cư có quyền giám sát và kiến nghị xử lý hành vi vi phạm môi trường.

  1. Trường hợp cần hỗ trợ pháp lý: Liên hệ Luật sư chuyên môi trường

Nếu vụ việc phức tạp, có yếu tố thiệt hại lớn hoặc cần khởi kiện, bạn nên:

  • Nhờ luật sư lập đơn khiếu nại, tố cáo, khởi kiện dân sự hoặc hành chính.
  • Đề nghị bồi thường thiệt hại theo Điều 162 – Luật Bảo vệ môi trường 2020.

CÂU HỎI THƯỜNG GĂP

  1. Cá nhân xả thải nhỏ lẻ có bị xử phạt không?

Có. Dù là cá nhân hay tổ chức, nếu có hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường đều có thể bị xử phạt theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, với mức phạt từ vài triệu đến hàng trăm triệu đồng tùy theo mức độ và loại chất thải.

  1. Người dân có được quyền ghi hình và cung cấp thông tin tố cáo hành vi xả thải không?

Được phép. Theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2020, người dân có quyền giám sát và ghi nhận hành vi xả thải để gửi cơ quan chức năng xử lý. Tuy nhiên, nên đảm bảo an toàn cá nhân và không vi phạm quyền riêng tư.

  1. Doanh nghiệp có hệ thống xử lý nhưng vẫn gây ô nhiễm thì bị xử lý thế nào?

Nếu doanh nghiệp có hệ thống xử lý nhưng không vận hành đúng quy trình, xả thải vượt quy chuẩn, vẫn sẽ bị xử phạt và có thể đình chỉ hoạt động, buộc khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 37 và 38 Nghị định 45/2022/NĐ-CP.

  1. Cơ quan chức năng không phản hồi sau khi tố cáo thì phải làm sao?

Bạn có thể gửi đơn khiếu nại tiếp lên cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc liên hệ Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoặc khởi kiện hành chính nếu quá thời hạn giải quyết theo Luật Tố cáo và Luật Khiếu nại hiện hành.

  1. Môi trường bị ô nhiễm bởi hành vi xả thải, người dân có được bồi thường thiệt hại không?

Có. Cá nhân, cộng đồng bị thiệt hại do ô nhiễm môi trường có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản, sức khỏe, cây trồng… theo Điều 162 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Bạn nên có luật sư hỗ trợ để xác lập chứng cứ và tính toán thiệt hại.

Xả thải ô nhiễm môi trường là hành vi bị nghiêm cấm và xử lý nghiêm khắc theo quy định pháp luật hiện hành. Cả cá nhân và tổ chức đều phải chịu trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự nếu vi phạm.

Nếu bạn là nạn nhân của ô nhiễm môi trường, hoặc bị cáo buộc hành vi xả thải trái phép, hãy liên hệ ngay Luật Thiên Mã để được tư vấn, bảo vệ quyền lợi và hỗ trợ pháp lý kịp thời.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch