Tịch thu tài sản: Căn cứ pháp lý và thời điểm áp dụng theo quy định mới nhất

Tịch thu tài sản – Hình phạt bổ sung đang ngày càng phổ biến

Trong những năm gần đây, tình trạng vi phạm pháp luật có yếu tố chiếm đoạt, trốn thuế, tham nhũng, buôn lậu, rửa tiền… có xu hướng gia tăng, dẫn đến việc tịch thu tài sản trở thành một biện pháp mạnh tay của cơ quan Nhà nước nhằm răn đe, xử lý vi phạm. Theo báo cáo mới nhất từ Bộ Tư pháp, chỉ riêng trong năm vừa qua, hơn 3.200 vụ án hình sự đã áp dụng hình phạt bổ sung là tịch thu tài sản, trong đó có cả tài sản hợp pháp và tài sản có nguồn gốc bất minh. Vậy, khi nào bị tịch thu tài sản và căn cứ pháp luật nào được áp dụng?

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hình sự, dân sự và hành chính, Luật Thiên Mã là địa chỉ tin cậy cho hàng ngàn khách hàng trong các vụ việc có yếu tố tịch thu tài sản. Chúng tôi không chỉ giúp khách hàng hiểu rõ căn cứ pháp luật tịch thu tài sản, mà còn tư vấn chiến lược pháp lý nhằm hạn chế thiệt hại và bảo vệ tài sản hợp pháp.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

KHÁI NIỆM TỊCH THU TÀI SẢN LÀ GÌ?

TICH THU TAI SAN

Khái niệm tịch thu tài sản được quy định tại Điều 45 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. Có thể hiểu, tịch thu tài sản là:

 “Tịch thu tài sản là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của người bị kết án để nộp vào ngân sách nhà nước”.

Theo đó, tịch thu tài sản là một trong những hình phạt bổ sung, đi kèm hình phạt chính, áp dụng đối với người phạm tội, đó có thể là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của người bị kết án để sung quỹ nhà nước.( điểm đ khoản 2 Điều 32 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 )

Mục đích của tịch thu tài sản

Hình phạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thương mại phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.( Điều 31 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017).

Như vậy, đối với hình phạt tịch thu tài sản, pháp luật hình sự quy định về hình phạt này nhằm các mục đích sau:

– Làm cho người phạm tội không còn điều kiện kinh tế để tiếp tục thực hiện hành vi phạm tội hoặc nhằm để thu hồi triệt để các khoản thu lợi bất chính mà người phạm tội có được do thực hiện tội phạm. 

– Đồng thời, hình phạt này còn góp phần răn đe, giáo dục và phòng ngừa tội phạm.

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HÌNH PHẠT TỊCH THU TÀI SẢN

TICH THU TAI SAN 3

  1. Chủ thể có thẩm quyền áp dụng hình phạt tịch thu tài sản

Theo Điều 30 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, thì Tòa án là cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng hình phạt tịch thu tài sản đối với người phạm tội.

  1. Điều kiện áp dụng hình phạt tịch thu tài sản

Để áp dụng hình phạt tịch thu tài sản thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, cụ thể, Điều 45 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định các điều kiện tịch thu như sau:

– Chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

– Hành vi của người bị kết án xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tham nhũng hoặc tội phạm khác do Bộ luật Hình sự quy định.

  1. Tịch thu tài sản có thể áp dụng với những loại tội phạm nào?

Điều 45 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định các loại tội phạm có thể áp dụng hình phạt tịch thu tài sản như sau: “Tịch thu tài sản chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tham nhũng hoặc tội phạm khác do Bộ luật này quy định.

Theo đó, có thể căn cứ vào Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 để xác định về mức độ phạm tội làm căn cứ cho việc áp dụng hình phạt:

+ Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;

+ Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;

+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình

Như vậy, tịch thu tài sản có thể áp dụng với các tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng về xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm ma túy, và các tội phạm do Bộ luật hình sự quy định.

CÁCH BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU HỢP PHÁP TRƯỚC NGUY CƠ TỊCH THU

TICH THU TAI SAN 2

Việc tịch thu tài sản thường khiến nhiều người bị ảnh hưởng, đặc biệt là những cá nhân/tổ chức không trực tiếp liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật. Để tránh rơi vào tình trạng mất quyền sở hữu tài sản một cách oan uổng, người dân cần chủ động áp dụng các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp, đặc biệt trong các vụ án có nguy cơ bị kê biên, phong tỏa hoặc tịch thu tài sản.

  1. Chuẩn bị và lưu trữ đầy đủ hồ sơ, giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp

Đây là yếu tố then chốt. Bạn cần có đủ tài liệu hợp pháp như:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu (nhà đất, xe, tài sản khác),
  • Hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế có công chứng,
  • Hóa đơn, chứng từ thanh toán,
  • Sao kê tài khoản ngân hàng nếu mua bán qua chuyển khoản.

Việc chứng minh nguồn gốc rõ ràng sẽ giúp bạn không bị liệt kê vào diện khi nào bị tịch thu tài sản, kể cả khi tài sản đang được người vi phạm sử dụng.

  1. Kịp thời tham gia vào quá trình tố tụng

Khi phát hiện tài sản mình sở hữu có nguy cơ bị tịch thu, người sở hữu cần chủ động:

  • Gửi đơn đề nghị bảo vệ quyền sở hữu đến cơ quan điều tra, viện kiểm sát hoặc tòa án,
  • Tham gia tố tụng với tư cách người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan,
  • Xuất trình tài liệu chứng minh quyền sở hữu ngay từ giai đoạn điều tra.

Điều này giúp tránh tình trạng bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khi chưa có căn cứ pháp luật tịch thu tài sản rõ ràng.

  1. Yêu cầu áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời

Trong trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng có dấu hiệu tịch thu tài sản trái luật, người có quyền lợi liên quan có thể:

  • Gửi đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời như tạm ngừng tịch thu, bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết.

Biện pháp này nhằm đảm bảo quyền lợi của người không liên quan đến hành vi vi phạm.

  1. Khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định tịch thu sai phạm

Nếu tài sản bị tịch thu trái pháp luật, người bị ảnh hưởng có thể:

  • Gửi đơn khiếu nại hành chính đến cơ quan đã ra quyết định,
  • Khởi kiện vụ án hành chính ra tòa án để yêu cầu hủy quyết định tịch thu tài sản.

Căn cứ theo Luật Tố tụng hành chính 2015, người dân có quyền khởi kiện khi thấy quyết định hành chính xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi hợp pháp.

  1. Tham vấn luật sư chuyên sâu để có chiến lược pháp lý hiệu quả

Việc tự bảo vệ quyền lợi trước các quyết định pháp lý phức tạp không hề dễ dàng. Trong nhiều trường hợp, sự hỗ trợ từ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tịch thu tài sản sẽ giúp:

  • Xác định đúng hướng xử lý,
  • Lập hồ sơ chứng minh nguồn gốc tài sản,
  • Đại diện làm việc với cơ quan tiến hành tố tụng,
  • Hạn chế tối đa rủi ro mất tài sản hợp pháp.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TỊCH THU TÀI SẢN

  1. Có thể bị tịch thu tài sản khi chưa có bản án không?

Có. Trong một số trường hợp hành chính hoặc phòng chống buôn lậu, cơ quan có thẩm quyền có thể tịch thu tài sản không cần bản án, nhưng phải có quyết định xử phạt rõ ràng và đúng quy trình.

  1. Người không liên quan có bị tịch thu tài sản không?

Người không liên quan nếu chứng minh được tài sản là của mình và không có liên quan đến hành vi phạm tội thì sẽ không bị tịch thu.

  1. Làm sao chứng minh tài sản là hợp pháp?

Cần cung cấp hóa đơn, hợp đồng, sao kê ngân hàng, giấy tờ thừa kế, tặng cho, mua bán hợp lệ,… để chứng minh quyền sở hữu tài sản hợp pháp.

  1. Tịch thu tài sản có phải luôn là hình phạt chính không?

Không. Trong nhiều vụ án, tịch thu tài sản chỉ là hình phạt bổ sung hoặc biện pháp xử lý bổ trợ bên cạnh hình phạt chính.

  1. Có thể yêu cầu bồi thường nếu bị tịch thu sai không?

Có. Nếu việc tịch thu tài sản là sai quy định, người dân có quyền yêu cầu bồi thường theo Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Tịch thu tài sản là một biện pháp pháp lý nghiêm ngặt, nhưng đồng thời cũng có những ranh giới pháp lý để đảm bảo quyền sở hữu tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Hiểu đúng và kịp thời về căn cứ pháp luật tịch thu tài sản sẽ giúp bạn không bị mất mát tài sản oan uổng.

Đừng để tài sản của bạn bị mất đi vì thiếu hiểu biết – Đặt lịch hẹn với Luật Thiên Mã ngay hôm nay để được tư vấn tận tâm!

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch