Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản: Quy định pháp luật và cách xử lý

Hiện nay, các vụ án liên quan đến tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản đang là mối quan tâm lớn của xã hội với nhiều trường hợp xảy ra phức tạp và nguy hiểm. Theo số liệu mới nhất từ Cục Cảnh sát Hình sự, số vụ án bắt cóc tống tiền có dấu hiệu gia tăng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh trật tự.

Bài viết do Luật Thiên Mã cung cấp nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ về quy định pháp luật tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, cách nhận biết và xử lý hiệu quả các tình huống liên quan. Nếu bạn hoặc người thân đang gặp khó khăn pháp lý liên quan đến vấn đề này, hãy đặt lịch tư vấn trực tiếp tại Luật Thiên Mã để được hỗ trợ kịp thời.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ TỘI BẮT CÓC NHẰM CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

TOI BAT COC NHAM CHIEM DOAT TAI SAN

Cấu thành tội phạm

Khách thể của tội phạm:

Khách thể tội phạm này là quyền sở hữu tài sản của Nhà nước, tổ chức và cá nhân, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyền tự do của con người. Đối tượng tác động của tội phạm là tài sản và con người

Mặt khách quan của tội phạm:

a/ Hành vi:

Thể hiện bằng hàng vi bắt và giữ người trái pháp luật.

Hành vi này được thực hiện một cách lén lút, người phạm tội đưa người bị bắt đến một nơi nào đó rồi tìm cách thông báo cho người thân của người bị bắt cóc biết và yêu cầu người thân của họ phải nộp một số tiền thì mới thả người bị bắt cóc, nếu không thì người bị bắt cóc sẽ bị nguy hiểm đến tính mạng, danh dự, nhân phẩm.

Tội phạm này được coi là hoàn thành khi hành vi bắt giữ người làm con tin diễn ra.

b/ Hậu quả:

Hậu quả không phải dấu hiệu bắt buộc của tội phạm này.

Mặt chủ quan của tội phạm:

Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội nhận thức được hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, lường trước hậu quả xảy ra nhưng vẫn mong muốn hậu quả xảy ra.

Mục đích phạm tội là tư lợi cá nhân xuất phát từ động cơ vụ lợi.

Chủ thể của tội phạm:

Cá nhân có năng lực TNHS và đủ độ tuổi theo quy định (từ đủ 16 tuổi trở lên).

Cá nhân từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị TNHS tội phạm này nếu phạm tội thuộc Khoản 2, Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 169.

Hình phạt tội phạm

Mức hình phạt tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 169 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi 2017) như sau:

– Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

+ Có tổ chức;

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Dùng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

+ Đối với người dưới 16 tuổi;

+ Đối với 02 người trở lên;

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

+ Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tái phạm nguy hiểm.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

+ Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

+ Làm chết người;

+ Gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.

– Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

– Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

CHE GIẤU NGƯỜI BẮT CÓC NHẰM CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN THÌ CÓ PHẠM TỘI KHÔNG?

TOI BAT COC NHAM CHIEM DOAT TAI SAN 2

Theo quy định của Bộ luật Hình sự, việc che giấu hành vi phạm tội, bao gồm che giấu người thực hiện tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản, có thể cấu thành tội “Không tố giác tội phạm” hoặc “Không khai báo về tội phạm” tùy theo mức độ và hậu quả cụ thể. Nếu biết rõ về hành vi phạm tội nhưng không báo cơ quan chức năng hoặc cố ý giúp đỡ, bao che cho người phạm tội nhằm trốn tránh pháp luật, người đó có thể bị xử lý hình sự theo Điều 389 hoặc Điều 390 Bộ luật Hình sự. Vì vậy, che giấu người bắt cóc là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TỘI BẮT CÓC NHẰM CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

TOI BAT COC NHAM CHIEM DOAT TAI SAN 3

  1. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản có thể bị xử lý hình sự theo mức phạt nào?

Trả lời: Mức phạt tù từ 5 năm đến chung thân tùy theo tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi và hậu quả gây ra, theo quy định tại Điều 157 Bộ luật Hình sự.

  1. Có thể khởi tố tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản khi nào?

Trả lời: Khi có đủ chứng cứ chứng minh hành vi bắt cóc người nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản xảy ra, bất kể việc chiếm đoạt thành công hay không.

  1. Người thân nạn nhân có quyền làm gì khi xảy ra vụ bắt cóc?

Trả lời: Người thân có quyền báo ngay cho cơ quan công an để can thiệp, đồng thời phối hợp cung cấp thông tin, chứng cứ hỗ trợ điều tra và bảo vệ quyền lợi của nạn nhân.

  1. Tội này có áp dụng cho trường hợp bắt cóc trẻ em để tống tiền không?

Trả lời: Có. Trường hợp bắt cóc trẻ em nhằm tống tiền hoặc chiếm đoạt tài sản thuộc phạm vi điều chỉnh của tội này và sẽ bị xử lý nghiêm theo pháp luật.

  1. Có thể xin giảm nhẹ hình phạt trong trường hợp nào?

Trả lời: Người phạm tội có thể được giảm nhẹ hình phạt nếu thành khẩn khai báo, tự nguyện bồi thường thiệt hại hoặc có các tình tiết giảm nhẹ khác theo quy định của pháp luật.

Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản là hành vi nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự xã hội và quyền con người. Việc nắm rõ các quy định pháp luật và cách thức xử lý khi xảy ra sự việc là điều hết sức cần thiết. Luật Thiên Mã luôn đồng hành và cung cấp giải pháp pháp lý toàn diện để bảo vệ quyền lợi của bạn. Đừng chần chừ, hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hỗ trợ kịp thời và chuyên nghiệp.

>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch