Tội buôn lậu: Quy định pháp luật, yếu tố cấu thành và mức hình phạt theo quy định hiện hành

Buôn lậu ngày càng tinh vi: Cảnh báo tình trạng vi phạm pháp luật đáng lo ngại

Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, chỉ trong 6 tháng đầu năm nay, các lực lượng chức năng đã phát hiện gần 10.000 vụ việc buôn lậu, gian lận thương mại, tăng hơn 20% so với cùng kỳ. Đặc biệt, các đường dây buôn lậu hoạt động ngày càng tinh vi, xuyên biên giới và sử dụng công nghệ cao. Nhiều vụ việc bị phát hiện có liên quan đến hàng cấm, hàng giả, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế, an ninh quốc gia và quyền lợi người tiêu dùng.

Bài viết này được thực hiện bởi đội ngũ luật sư hình sự tại Luật Thiên Mã, người đã trực tiếp tham gia tư vấn và bào chữa cho nhiều vụ án buôn lậu lớn trên toàn quốc. Với kinh nghiệm xử lý các vụ án phức tạp liên quan đến vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn góc nhìn pháp lý chuẩn xác và giải pháp xử lý hiệu quả.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

BUON LAULÀ GÌ? CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỘI BUÔN LẬU THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Buôn lậu là hành vi mua bán, vận chuyển hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa Việt Nam hoặc ngược lại trái pháp luật, tức là không khai báo hải quan hoặc không tuân thủ các quy định pháp luật về nhập khẩu, xuất khẩu.

Ví dụ: Một người vận chuyển một lô hàng điện tử từ nước ngoài vào Việt Nam mà không khai báo với hải quan để tránh phải đóng thuế. Hành vi này được xem là buôn lậu vì lô hàng đã được đưa vào lãnh thổ Việt Nam một cách lén lút, chưa được kiểm định. 

Các yếu tố cấu thành tội buôn lậu theo quy định pháp luật

Chủ thể

Người phạm tội buôn lậu phải là cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự. Trường hợp thực hiện hành vi buôn lậu có tổ chức hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cũng được xem xét xử lý nghiêm hơn.

Tội buôn lậu cũng có thể được thực hiện bởi các tổ chức, công ty có hành vi vận chuyển, mua bán hàng hóa trái phép qua biên giới.

Khách thể

Tội buôn lậu xâm phạm chế độ quản lý ngoại thương của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Đối tượng của hành vi phạm tội là các hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý hoặc di vật, cổ vật. Khái niệm hàng hoá ở đây bao gồm tất cả hàng hoá (trừ một số loại hàng hoá do tính chất đặc biệt đã được quy định là đối tượng của một số tội phạm khác).

Mặt khách quan

Hành vi khách quan của tội buôn lậu là việc vận chuyển hoặc mua bán trái phép hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, di vật, cổ vật qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa (hoặc ngược lại).

Hành vi này chỉ bị coi là tội phạm khi giá trị hàng hóa từ 100 triệu đồng trở lên, hoặc dưới mức này nhưng người vi phạm đã từng bị xử phạt hành chính hoặc kết án về các tội liên quan mà chưa được xóa án tích hoặc hàng hóa là di vật, cổ vật.

Buôn lậu bao gồm việc chuyển hàng trái phép qua biên giới, không khai báo hoặc khai báo sai sự thật, sử dụng giấy tờ giả, giấu diếm hàng hóa và trốn tránh sự kiểm soát của hải quan. Người buôn lậu có thể sử dụng các phương tiện như đường bộ, đường thủy, đường hàng không, đường sắt, hoặc qua bưu điện quốc tế.

Ngay cả những người chỉ tham gia vận chuyển hàng hóa trái phép cho người buôn lậu (người khuân vác, lái xe được thuê) cũng sẽ bị coi là đồng phạm với vai trò giúp sức. Tội buôn lậu hoàn thành khi hành vi chuyển hàng hóa qua biên giới hoặc khu phi thuế quan được thực hiện trái pháp luật.

Mặt chủ quan

Người phạm tội thực hiện hành vi buôn lậu với lỗi cố ý trực tiếp. Nghĩa là dù nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật nhưng người phạm tội vẫn cố tình thực hiện nhằm trốn thuế, thu lợi bất chính hoặc buôn bán hàng cấm.

Thường xuất phát từ lợi ích cá nhân, lợi nhuận kinh tế hoặc hành vi trục lợi bất hợp pháp từ việc bán hàng hóa không qua kiểm soát.

MỨC HÌNH PHẠT TỘI BUÔN LẬU THEO BỘ LUẬT HÌNH SỰ

BUON LAU 3

Tội buôn lậu tại Việt Nam được quy định trong Điều 188 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017 (sau đây gọi tắt là Bộ luật Hình sự) với các mức phạt tiền, phạt tù được chúng tôi tổng hợp lại như sau:

* Đối với cá nhân

KhungMức phạtHành vi
Khung 1Phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 nămBuôn lậu hàng có giá trị từ 100 triệu đến dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng: 

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc về một trong các hành vi tại điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật Hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc;
  • Hàng hóa buôn lậu là di vật, cổ vật.
Khung 2Phạt tiền từ 300 triệu đến 1 tỷ 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 nămBuôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
  • Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Tái phạm nguy hiểm.
Khung 3Phạt tiền từ 1 tỷ 500 triệu đồng đến 5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
Khung 4Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.Buôn lậu hàng thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính 1 tỷ đồng trở lên;
  • Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.
Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 20 triệu đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

* Đối với pháp nhân thương mại (doanh nghiệp)

Mức phạtHành vi
Phạt tiền từ 300 triệu đến 1 tỷ đồng. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Buôn lậu hàng có giá trị từ 200 triệu đến dưới 300 triệu đồng;
  • Hàng hóa là di vật, cổ vật trị giá dưới 200 triệu đồng;
  • Hàng có giá trị từ 100 triệu đến dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc về hành vi quy định tại điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật Hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
Phạt tiền từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng.Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
  • Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Tái phạm nguy hiểm.
Phạt tiền từ 3 tỷ đến 7 tỷ đồng.Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
Phạt tiền từ 7 tỷ đến 15 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vật phạm pháp trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính 1 tỷ đồng trở lên;
  • Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.
Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Buôn lậu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Buôn lậu gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.
  • Thành lập pháp nhân (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế) để thực hiện hoạt động buôn lậu.
Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Như vậy, tùy vào giá trị của hàng hóa buôn lậu, chủ thể thực hiện buôn lậu là cá nhân hay tổ chức và mức độ phạm tội mà sẽ xác định mức hình phạt tương ứng với từng trường hợp cụ thể. 

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TỘI BUÔN LẬU

BUON LAU 2

  1. Tội buôn lậu có được hưởng án treo không?

, nhưng chỉ áp dụng với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ đặc biệt, giá trị hàng hóa không lớn và bị cáo có nhân thân tốt, chưa từng vi phạm pháp luật.

  1. Hàng hóa buôn lậu có được trả lại không nếu bị bắt giữ?

Không. Theo quy định, toàn bộ hàng hóa vi phạm đều bị tịch thu, sung công quỹ nhà nước, trừ trường hợp chứng minh được là tài sản hợp pháp không liên quan đến hành vi buôn lậu.

  1. Người làm thuê bị giao vận chuyển hàng lậu có bị xử lý không?

Có thể. Nếu người làm thuê biết rõ đó là hàng lậu và vẫn tham gia vận chuyển thì vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu không biết, có thể được coi là không có lỗi.

  1. Doanh nghiệp có thể bị truy cứu hình sự về tội buôn lậu không?

. Pháp luật hiện hành cho phép truy cứu trách nhiệm hình sự đối với pháp nhân thương mại nếu có tổ chức, lãnh đạo hoặc che giấu hành vi buôn lậu có hệ thống.

  1. Buôn lậu hàng hóa qua mạng xã hội có bị xử lý như buôn lậu thông thường?

. Nếu hành vi vận chuyển, mua bán hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp thông qua nền tảng số (như mạng xã hội, sàn thương mại điện tử), thì vẫn bị xử lý như tội buôn lậu thông thường nếu đủ yếu tố cấu thành.

Tội buôn lậu không còn là vấn đề “hành chính” hay “vi phạm nhẹ” như nhiều người lầm tưởng. Trong bối cảnh hội nhập, pháp luật ngày càng siết chặt để bảo vệ nền kinh tế trong nước. Hành vi buôn lậu dù với giá trị nhỏ vẫn có thể dẫn đến khởi tố, xét xử hình sự, ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự và quyền lợi cá nhân, tổ chức.

Luật Thiên Mã với đội ngũ luật sư hình sự kinh nghiệm, sẵn sàng tư vấn – bào chữa – bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bạn trong suốt quá trình tố tụng.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch