Tội trốn nghĩa vụ quân sự: Hành vi vi phạm pháp luật và mức phạt cụ thể

Tình trạng trốn nghĩa vụ quân sự ngày càng gia tăng: Cảnh báo và hậu quả pháp lý

Theo thống kê mới nhất của Bộ Quốc phòng, trong kỳ tuyển quân năm gần nhất, có đến hơn 5.000 trường hợp bị xử lý vì trốn nghĩa vụ quân sự, cho thấy tình trạng vi phạm nghĩa vụ công dân đối với Tổ quốc đang trở nên đáng báo động. Không chỉ gây mất công bằng trong xã hội, hành vi này còn dẫn đến nhiều hệ lụy pháp lý nghiêm trọng.

Cần hiểu rõ quy định pháp luật về tội trốn nghĩa vụ quân sự? Hãy để Luật Thiên Mã hỗ trợ bạn ngay từ bước đầu!

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

TỘI TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO?

TRON NGHIA VU QUAN SU

Tội trốn nghĩa vụ quân sự là hành vi của công dân có nghĩa vụ nhập ngũ nhưng cố tình không thực hiện lệnh gọi nhập ngũ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, khi không có lý do chính đáng, và đã đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), tội trốn nghĩa vụ quân sự được hiểu là:

“Người nào không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, mặc dù đã đủ tiêu chuẩn sức khỏe, không thuộc diện được hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự và không có lý do chính đáng, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn nghĩa vụ quân sự.”

Một số hành vi cụ thể có thể bị coi là “trốn nghĩa vụ quân sự” gồm:

  • Không tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi có lệnh triệu tập;
  • Giả mạo giấy tờ để xin tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự;
  • Cố ý gây thương tích cho bản thân để không đủ điều kiện nhập ngũ;
  • Bỏ trốn khi có quyết định nhập ngũ;
  • Không có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong lệnh gọi nhập ngũ.

Điều kiện để bị xử lý hình sự:

  • Hành vi phải diễn ra sau khi đã bị xử phạt hành chính về cùng hành vi mà còn tái phạm, hoặc
  • Tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi đủ để xử lý hình sự ngay từ lần đầu theo quy định pháp luật.

HÌNH PHẠT ĐỐI VỚI TỘI TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ LÀ BAO NHIÊU?

TRON NGHIA VU QUAN SU 2

1 Xử phạt vi phạm hành chính hành vi trốn nghĩa vụ quân sự

– Đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định:

Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định hành vi không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bị xử lý như sau:

+ Phạt cảnh cáo đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu;

+ Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối trường hợp không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu (trừ trường hợp đã phạt cảnh cáo nêu trên) hoặc các trường hợp không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, nơi cư trú… theo quy định.

– Đối với hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:

Theo Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP), hành vi vi phạm về kiểm tra, khám sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

+ Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

++ Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

++ Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

+ Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

– Đối với hành vi vi phạm quy định về nhập ngũ:

Khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP (sửa đổi Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP) quy định phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về nhập ngũ nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:

– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

  1. Người trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tù đến 5 năm

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như sau:

– Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

+ Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

+ Phạm tội trong thời chiến;

+ Lôi kéo người khác phạm tội.

Như vậy, tùy theo hành vi, hình thức trốn tránh nghĩa vụ quân sự, mức độ vi phạm mà người trốn nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt hành chính theo mức phạt tương ứng. Trong trường hợp hành vi vi phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự, người phạm tội còn có thể bị phạt tù đối đa lên đến 5 năm tù giam.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ TỘI TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

TRON NGHIA VU QUAN SU 3

  1. Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị truy tố hình sự không?

Trường hợp trốn khám sức khỏe nếu bị xử phạt hành chính mà tiếp tục vi phạm, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

  1. Có giấy tạm hoãn nghĩa vụ nhưng vẫn bị triệu tập thì sao?

Bạn cần kiểm tra tính pháp lý của giấy tạm hoãn. Nếu có hiệu lực, có thể yêu cầu làm rõ và khiếu nại.

  1. Có thể xin miễn nghĩa vụ quân sự vì lý do sức khỏe không?

Có. Nếu đủ điều kiện theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP về tiêu chuẩn sức khỏe.

  1. Người bị truy tố tội trốn nghĩa vụ quân sự có được hưởng án treo không?

Trong một số trường hợp nhẹ, nếu có nhân thân tốt và khắc phục hậu quả, có thể được xem xét hưởng án treo.

  1. Trường hợp người thân bị ép nhập ngũ trái quy định thì làm thế nào?

Có thể khiếu nại, tố cáo theo Luật Khiếu nại hoặc đề nghị tư vấn pháp lý tại các tổ chức luật sư như Luật Thiên Mã.

Tội trốn nghĩa vụ quân sự không chỉ ảnh hưởng đến danh dự cá nhân mà còn có thể để lại hậu quả pháp lý nặng nề. Việc nắm rõ quy định pháp luật về tội trốn nghĩa vụ quân sự, cùng với hình phạt tội trốn nghĩa vụ quân sự sẽ giúp bạn và người thân tránh những rủi ro không đáng có.

Đừng để những hiểu nhầm về nghĩa vụ quân sự làm ảnh hưởng đến tương lai của bạn! Hãy để Luật Thiên Mã đồng hành và bảo vệ quyền lợi pháp lý của bạn ngay hôm nay.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch