Vai trò và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần luôn là một trong những vị trí cốt lõi, quyết định sự vận hành và phát triển của doanh nghiệp. Bạn có đang băn khoăn luật/bộ luật nào quy định cụ thể về quyền hạn, nghĩa vụ, tiêu chuẩn hay quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm vị trí quan trọng này? Đừng để những thắc mắc pháp lý làm ảnh hưởng đến hoạt động và sự ổn định của công ty bạn.
Tại Luật Thiên Mã, Luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi chuyên sâu về luật doanh nghiệp và quản trị công ty. Luật sư sẽ giúp bạn giải đáp mọi vấn đề, từ những quy định nền tảng trong Luật Doanh nghiệp đến các văn bản hướng dẫn chi tiết, đảm bảo bạn có cái nhìn toàn diện và chính xác nhất. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để nhận được lời khuyên chuyên nghiệp, giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt và tuân thủ pháp luật.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!
Chủ tịch Hội đồng quản trị là ai?
Theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Theo khoản 1 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Như vậy, Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể được hiểu là người quản lý doanh nghiệp do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
Quy định về việc bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị
Quy định về bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị theo khoản 1 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó.
- Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị
Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo khoản 3 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
- Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
- Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc là cổ đông của công ty không?
Căn cứ theo Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị như sau:
Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty đại chúng và công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
- a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
- b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
- c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
- d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
- e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
…
Theo quy định này, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
Đồng thời, với tư cách là một thành viên trong Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị cũng phải đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên trong Hội đồng quản trị, theo quy định tại khoản 1 Điều 155 Luật Doanh nghiệp 2020 về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực kinh doanh của công ty và không thuộc các trường hợp không có quyền quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Như vậy, pháp luật không có quy định bắt buộc Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty. Tuy nhiên, trường hợp Điều lệ Công ty có quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty thì đây là điều kiện bắt buộc đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!
Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
- Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
- Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
- Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
Dựa theo quy định này, số lượng thành viên Hội đồng quản trị phải có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể về số lượng thành viên Hội đồng quản trị. Do đó, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần bắt buộc phải có tối thiểu 03 thành viên.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!
Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có phải thông báo Cơ quan Đăng ký kinh doanh không?
Dựa theo khoản 4 Điều 154 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
- Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tục.
- Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
- Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
- a) Ngành, nghề kinh doanh;
- b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
- c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
…
Có thể thấy, việc quy định về số lượng, quyền, nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên Hội đồng quản trị được quy định cụ thể tại Điều lệ công ty nên khi có sự thay đổi về thành viên Hội đồng quản trị thì cần phải thay đổi Điều lệ công ty.
Tuy nhiên, trường hợp thay đổi thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần là cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thì công ty phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh.
>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!
Dịch Vụ Tư Vấn Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Công Ty Cổ Phần tại Luật Thiên Mã
Vị trí Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) đóng vai trò trung tâm trong cấu trúc quản lý của công ty cổ phần, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của HĐQT và định hướng chiến lược cho doanh nghiệp. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi hay thực thi quyền hạn của Chủ tịch HĐQT cần tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật và Điều lệ công ty để đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả.
Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến Chủ tịch HĐQT, giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa vai trò lãnh đạo này.
Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Tư vấn pháp lý về vị trí Chủ tịch HĐQT:
- Phân tích vai trò, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của Chủ tịch HĐQT theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
- Tư vấn các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch HĐQT.
- Hướng dẫn về mối quan hệ giữa Chủ tịch HĐQT với các thành viên HĐQT, Tổng giám đốc/Giám đốc và Đại hội đồng cổ đông.
- Tư vấn và hỗ trợ thủ tục bổ nhiệm/miễn nhiệm/thay thế Chủ tịch HĐQT:
- Tư vấn về trình tự, thủ tục họp HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông để bầu, miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch HĐQT.
- Soạn thảo các văn bản pháp lý cần thiết như: Biên bản họp HĐQT/Đại hội đồng cổ đông, Quyết định bổ nhiệm/miễn nhiệm/thay thế Chủ tịch HĐQT.
- Hướng dẫn các thủ tục công bố thông tin (nếu có) theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
- Tư vấn về các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của Chủ tịch HĐQT:
- Giải quyết tranh chấp nội bộ liên quan đến quyền hạn, trách nhiệm của Chủ tịch HĐQT.
- Tư vấn về việc ủy quyền, phân công nhiệm vụ của Chủ tịch HĐQT.
- Hỗ trợ xử lý các tình huống pháp lý phức tạp liên quan đến vai trò lãnh đạo này.
- Tư vấn về Điều lệ công ty liên quan đến Chủ tịch HĐQT:
- Rà soát và đề xuất sửa đổi các điều khoản trong Điều lệ công ty liên quan đến việc bầu, bãi nhiệm, nhiệm kỳ, quyền hạn của Chủ tịch HĐQT để phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tiễn của doanh nghiệp.
Tại sao chọn Luật Thiên Mã?
- Chuyên môn sâu: Luật sư của chúng tôi có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tiễn về pháp luật doanh nghiệp, đặc biệt trong quản trị công ty cổ phần.
- Giải pháp toàn diện: Chúng tôi cung cấp giải pháp pháp lý từ tư vấn đến hỗ trợ thủ tục, giúp doanh nghiệp an tâm hoạt động.
- Minh bạch và hiệu quả: Mọi dịch vụ và chi phí đều được trao đổi rõ ràng, đảm bảo quy trình nhanh chóng và chính xác.
- Hỗ trợ tận tâm: Chúng tôi đồng hành cùng doanh nghiệp, giải đáp mọi thắc mắc và đảm bảo quyền lợi pháp lý tối ưu.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Tóm lại, để đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật, việc nắm vững các quy định liên quan đến Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần là vô cùng cần thiết. Từ tiêu chuẩn, quyền hạn, nghĩa vụ cho đến quy trình bổ nhiệm hay miễn nhiệm, mỗi khía cạnh đều được quy định chặt chẽ bởi luật/bộ luật liên quan. Với sự đồng hành của Luật sư tại Luật Thiên Mã, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên sâu. Luật sư sẽ không chỉ giải thích rõ ràng các quy định mà còn tư vấn cách áp dụng vào tình huống cụ thể của doanh nghiệp bạn, giúp phòng ngừa rủi ro và tối ưu hóa hiệu quả quản trị. Hãy chủ động trang bị kiến thức pháp luật vững chắc để bảo vệ và phát triển công ty bạn