Việc xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn tưởng chừng đơn giản nhưng vẫn cần tuân thủ đúng quy định pháp luật về đất đai, xây dựng, quy hoạch và cấp phép. Nếu không nắm rõ thủ tục, nhiều người dân có thể vô tình vi phạm, dẫn đến bị xử phạt hành chính, buộc tháo dỡ công trình hoặc bị từ chối cấp sổ đỏ sau này.
Đặc biệt, với sự siết chặt quản lý xây dựng hiện nay, xây dựng trái phép dù là ở nông thôn cũng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt pháp lý và tài chính. Đặt lịch tư vấn ngay với đội ngũ Luật sư Thiên Mã để được giải đáp chính xác các quy định và thủ tục liên quan đến việc xây dựng nhà ở tại nông thôn, tránh mọi rủi ro pháp lý không đáng có.
1. Quy định về giấy phép Xây dựng nhà ở nông thôn
Căn cứ theo Điều 89 Luật xây dựng được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật xây dựng 2020 quy định về quy định chung về cấp giấy phép xây dựng như sau:
Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
- Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
- a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
…
- i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
…
Theo đó, khi xây dựng nhà ở nông thôn đáp ứng điều kiện sau sẽ không cần xin cấp giấy phép xây dựng:
– Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng
– Thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gồm những giấy tờ nào?
Hồ sơ áp dụng đối với trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu như sau:
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
…
- Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
- a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
…
- c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- e) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
…
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gồm có:
[1] Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
[2] Một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở
[3] Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất
[4] Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
[5] Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
3. Xây dựng nhà ở nông thôn có thể xây dựng trên những loại đất nào?
Căn cứ theo Điều 6 Luật đất đai 2024 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
Nguyên tắc sử dụng đất
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tại Điều 146 Luật đất đai 2024 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:
Đất ở tại nông thôn
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
…
Theo đó, nguyên tắc sử dụng đất là sử dụng đất đúng mục đích, cho nên, khi xây nhà ở nông thôn thì chỉ được xây nhà trên đất ở.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn
4.Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn từ Luật sư Thiên Mã
- Tư vấn điều kiện, thủ tục xin phép xây dựng tại khu vực nông thôn
- Hướng dẫn quy định về quy hoạch, chỉ giới xây dựng, giấy tờ cần thiết
- Kiểm tra tính pháp lý của đất trước khi xây dựng để đảm bảo hợp lệ
- Đồng hành xử lý vướng mắc nếu bị kiểm tra, xử phạt hoặc tranh chấp
- Tư vấn tận tâm, rõ ràng, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
- Xây nhà ở nông thôn có cần xin giấy phép xây dựng không?
Theo quy định tại Luật Xây dựng, nhiều trường hợp xây nhà ở riêng lẻ tại nông thôn được miễn giấy phép, nhưng phải đáp ứng điều kiện về quy hoạch, đất ở hợp pháp và không thuộc khu vực bảo vệ di tích, tuyến đường quy hoạch. - Có thể xây nhà trên đất trồng cây lâu năm không?
Không. Phải chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở và được cấp giấy chứng nhận thì mới được xây nhà hợp pháp. - Nếu xây dựng không phép có bị phạt không?
Có. Hành vi xây dựng không phép dù ở nông thôn vẫn có thể bị xử phạt từ vài triệu đến hàng chục triệu đồng, thậm chí buộc tháo dỡ công trình nếu không khắc phục vi phạm đúng hạn. - Làm sao để biết khu đất có được phép xây nhà không?
Bạn có thể kiểm tra thông tin quy hoạch tại UBND xã/huyện hoặc liên hệ Luật sư Thiên Mã để được hỗ trợ kiểm tra nhanh chóng và chính xác.
Xây dựng nhà ở nông thôn tuy đơn giản hơn khu vực thành thị nhưng vẫn cần tuân thủ nghiêm túc quy định pháp luật về đất đai, quy hoạch và xây dựng. Đừng để việc thiếu hiểu biết khiến bạn rơi vào rắc rối pháp lý không đáng có.
Luật sư Thiên Mã sẵn sàng đồng hành cùng bạn từ bước tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, đến giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình xây dựng. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để việc xây dựng nhà ở nông thôn được thực hiện đúng luật, an toàn và thuận lợi nhất!