Bản đồ địa chính là gì? Thủ tục trích lục bản đồ địa chính

Bản đồ địa chính là gì? Thủ tục trích lục bản đồ địa chính ra sao? – Đây là những câu hỏi phổ biến đối với người dân và doanh nghiệp khi thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định ranh giới thửa đất, giải quyết tranh chấp hoặc thực hiện chuyển nhượng – tách thửa – chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định tại Luật Đất đai 2013 và Thông tư 75/2014/TT-BTNMT, bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện hình thể, kích thước, vị trí, ranh giới và mã số thửa đất theo đúng hệ tọa độ quốc gia.

Giai đoạn 2022–2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã hoàn thành số hóa hơn 85% bản đồ địa chính trên toàn quốc, đặc biệt tại các tỉnh thành như Hà Nội, TP.HCM, Bình Dương, Quảng Ninh. Mỗi năm có hàng trăm nghìn lượt người dân và doanh nghiệp thực hiện trích lục bản đồ địa chính để phục vụ việc cấp sổ đỏ, hợp thức hóa đất, xử lý tranh chấp hoặc kê khai nghĩa vụ tài chính đất đai.

Dự báo đến năm 2030, toàn bộ bản đồ địa chính sẽ được tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, liên thông với căn cước công dân và định danh thửa đất, giúp thủ tục trích lục bản đồ địa chính được thực hiện hoàn toàn trực tuyến, minh bạch và nhanh chóng. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển tiếp, việc nộp hồ sơ giấy vẫn còn cần thiết, đặc biệt với các khu vực chưa cập nhật số hóa hoặc còn tranh chấp pháp lý.

👉 Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ pháp lý đất đai trọn gói, hỗ trợ:

✅ Tư vấn điều kiện – thủ tục trích lục bản đồ địa chính nhanh, đúng quy định

✅ Đại diện nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cấp xã

✅ Tư vấn xử lý trường hợp bản đồ chưa số hóa, ranh giới chưa rõ, có chồng lấn

✅ Soạn thảo đơn, đo vẽ – xác minh hiện trạng và lập hồ sơ pháp lý liên quan

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý về bản đồ địa chính cũng như thủ tục xin trích lục bản đồ địa chỉnh tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn luật đất đai ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn

1. Bản đồ địa chính là gì?

Bản đồ địa chính là tài liệu, hình thức chứa đựng thông tin về địa chính rất quan trọng. Định nghĩa bản đồ địa chính được quy định rõ tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai  2024 như sau:

  1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Bản đồ địa chính được lập với các tỷ lệ khác nhau gồm: Bản đồ tỷ lệ 1:200, bản đồ tỷ lệ 1:500, bản đồ tỷ lệ 1:1000, bản đồ tỷ lệ 1:2000, bản đồ tỷ lệ 1:5000 và Bản đồ tỷ lệ  1:10000.

Bản đồ địa chính là gì?

Bản đồ địa chính được sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như sau:

– Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

– Xác lập, ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất.

– Là căn cứ giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực thi các nội dung quản lý đất đai hoặc nội dung có liên quan như: Xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai,…

– Cung cấp thông tin và là cơ sở pháp lý cho các hoạt động có liên quan đến đất đai như: Thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoạt động kinh doanh bất động sản,…

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn

2. Nội dung của bản đồ địa chính

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

– Khung bản đồ.

– Điểm khống chế tọa độ, điểm địa chính, độ cao quốc gia các hạng, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định.

– Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp.

– Mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng như giao thông, đê điều, thủy lợi, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác.

– Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự và diện tích thửa đất.

– Nhà ở, công trình xây dựng khác không phải là nhà ở.

– Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như: Đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, suối, sông, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến.

– Địa vật (các vật thể tự nhiên hoặc nhân tạo), công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao.

– Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao.

– Ghi chú thuyết minh.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý về bản đồ địa chính cũng như thủ tục xin trích lục bản đồ địa chỉnh tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn luật đất đai ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn

3. Hướng dẫn thủ tục trích lục bản đồ địa chính

3.1. Trích lục bản đồ địa chính là gì?

Mặc dù pháp luật đất đai không quy định hay giải thích thế nào là trích lục bản đồ địa chính nhưng căn cứ Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có thể hiểu như sau:

Trích lục bản đồ địa chính là hình thức cung cấp, xác thực thông tin thửa đất với các nội dung như:

– Số thứ tự thửa đất; tờ bản đồ số…

– Diện tích (mét vuông).

– Mục đích sử dụng đất.

 Tên người sử dụng đất và địa chỉ thường trú của họ.

– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất

– Bản vẽ thửa đất gồm thông tin về sơ đồ thửa đất và chiều dài cạnh thửa.

Hướng dẫn thủ tục trích lục bản đồ địa chính

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn

3.2. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính

Tại Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP có nội dung dữ liệu mà người dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp đó là trích lục bản đồ.

Theo đó, khi người dân có đủ điều kiện và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền sẽ được cung cấp thông tin đất đai nói chung và trích lục bản đồ địa chính nói riêng.

Để có trích lục bản đồ trước tiên phải tại Phiếu yêu cầu theo mẫu số 13/ĐK. Tại mẫu này người yêu cầu đánh dấu x vào nội dung “trích lục bản đồ”, nếu cần thông tin khác thì tích vào ô “tất cả thông tin trên”.

Căn cứ Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính như sau:

Bước 1: Nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

– Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.

– Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Lưu ý một số trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu gồm:

– Phiếu yêu cầu có nội dung không rõ ràng, cụ thể.

– Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân.

– Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định pháp luật.

– Người yêu cầu không thực hiện nghĩa vụ tài chính (không trả phí nếu thuộc trường hợp phải nộp).

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn

Bước 3: Trả kết quả

Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính

Thời hạn thực hiện:

– Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai: Cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

– Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai: Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.

– Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

Trên đây là bài viết trả lời cho câu hỏi: Bản đồ địa chính là gì và thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT.

4. Lợi ích khi đặt dịch vụ tư vấn từ đội ngũ Luật sư Thiên Mã về Thủ tục trích lục bản đồ địa chính 

  • Giải đáp nhanh chóng, chính xác mọi thắc mắc về bản đồ địa chính và thủ tục trích lục.
  • Tư vấn cụ thể theo từng trường hợp, không chung chung, đảm bảo phù hợp với tình hình pháp lý thực tế của bạn.
  • Tiết kiệm thời gian, công sức do không cần tự mày mò pháp luật hoặc đối mặt với thủ tục hành chính phức tạp.
  • Ngăn chặn rủi ro pháp lý do sai sót trong quá trình thực hiện thủ tục liên quan đến đất đai.
  • Hỗ trợ toàn diện nếu cần các bước pháp lý tiếp theo như tranh chấp đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

  1. Trích lục bản đồ địa chính để làm gì?
    → Trích lục nhằm xác định thông tin pháp lý của thửa đất để phục vụ mua bán, cấp sổ đỏ, giải quyết tranh chấp, hoặc thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.
  2. Tôi có thể tự trích lục bản đồ địa chính không?
    → Có thể, nhưng cần chuẩn bị đúng hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, nếu bạn không rành về quy trình, nên nhờ luật sư hỗ trợ để tránh sai sót.
  3. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để trích lục bản đồ địa chính?
    → Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD), đơn yêu cầu trích lục, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có). Tùy từng trường hợp, có thể cần thêm giấy tờ liên quan.
  4. Thời gian nhận kết quả trích lục mất bao lâu?
    → Thông thường từ 3 – 7 ngày làm việc. Tuy nhiên, có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy theo từng địa phương.
  5. Dịch vụ tư vấn của Luật sư Thiên Mã có mất phí không?
    → Có nhiều gói dịch vụ linh hoạt, phù hợp nhu cầu. Đặc biệt, buổi tư vấn đầu tiên có thể được miễn phí hoặc giảm giá tùy chương trình ưu đãi.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý về bản đồ địa chính cũng như thủ tục xin trích lục bản đồ địa chỉnh tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn luật đất đai ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn

Bản đồ địa chính là công cụ quan trọng giúp xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất đai. Thủ tục trích lục bản đồ địa chính cần được thực hiện đúng quy trình để tránh phát sinh rủi ro pháp lý.

Nếu bạn đang có thắc mắc hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, hãy liên hệ ngay với đội ngũ luật sư Luật Thiên Mã để được tư vấn kịp thời.

Việc xử lý nhanh chóng không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn ngăn ngừa những hậu quả pháp lý không mong muốn trong tương lai. Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hỗ trợ bởi chuyên gia pháp lý hàng đầu!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn phù hợp với yêu cầu của bạn.






    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.


    Luật sư tư vấn trực tiếp

    Luật sư tư vấn Online

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch