Luật thừa kế

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần hồ sơ gì?

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần hồ sơ gì? Phí xoá thế chấp sổ đỏ là bao nhiêu? Xóa thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện theo thủ tục nào? v.v…Hiện nay, nhu cầu vay thế chấp bằng sổ đỏ đang được diễn ra rất nhiều. Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều trường hợp sau khi vay thế chấp với ngân hàng thì muốn thực hiện việc xoá thế chấp sổ đỏ. Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline: 1900.6174

>>> Liên hệ luật sư tư vấn xóa thế chấp quyền sử dụng đất? Gọi ngay: 1900.6174

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất là gì? 

 

Xóa thế chấp sổ đỏ được hiểu là việc ngân hàng giải trừ tài sản thế chấp

Xoá thế chấp sổ đỏ hay còn được gọi là giải chấp sổ đỏ. Đây chính là hình thức ngân hàng tiến hành giải trừ tài sản thế chấp. Dễ hiểu hơn thì đây chính là việc xoá đăng ký biện pháp bảo đảm, giải trừ thế chấp với các tài sản là quyền sử dụng nhà ở, đất ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

Đây là một điều bắt buộc phải thực hiện ngay sau khi ngân hàng tiến hành giải chấp sổ đỏ.

thu-xoa-the-chap-quyen-su-dung-dat

Ví dụ như quyền sử dụng bất động sản nhà đất khi chính tài sản đó hoàn thành hết nghĩa vụ bảo đảm cho khoản vay. Đã hoàn thành đóng các khoản lãi, khoản vốn vay hàng tháng, phí thường niên.

Đây là một thủ tục hành chính diễn ra rất phổ biến ở các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai. Chính vì thế mà các bạn cần nắm rõ các thông tin trên về thủ tục, lệ phí xoá thế chấp sổ đỏ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để quá trình thực hiện thêm thuận lợi hơn. 

>>> Xem thêm: Di chúc viết tay có hiệu lực pháp lý khi nào? Tư vấn nhanh chóng nhất

Các trường hợp cần xóa thế chấp quyền sử dụng đất 

TH1: Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm

Việc này được hiểu là việc bạn thế chấp sổ đỏ ngân hàng để được giải ngân vay mượn nợ. Sau khi hoàn thành việc trả nợ cũng như lãi suất vay thế chấp sổ đỏ, bạn sẽ được lấy sổ đỏ về. Nhưng trước tiên bạn cần thực hiện các thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

TH2: Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm

Đây là trường hợp xoá thế chấp sổ đỏ khi muốn thực hiện việc thay thế hoặc huỷ bỏ biện pháp bảo đảm hiện tại. Ví dụ như bạn đang vay tại ngân hàng với tài sản bảo đảm là bất động sản nhưng sau đó lại muốn thay thế tài sản đảm bảo bằng tài sản khác có giá trị tương đương.

TH3: Chuyển qua vay ngân hàng khác

Có những trường hợp bạn vì một số các lý do nào đó ví dụ như là lãi suất hoặc hạn mức cho vay tốt hơn mà bạn muốn chuyển qua vay tại ngân hàng khác. Khi đó, bạn cần phải thực hiện các thủ tục xoá thế chấp sổ đỏ thì mới có thể chuyển qua ngân hàng khác được.

>>> Các trường hợp cần xóa thế chấp quyền sử dụng đất ? Gọi ngay: 1900.6174

Phí xóa thể chấp quyền sử dụng đất 

​​Mức lệ phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch sẽ là 20.000 đồng/hồ sơ. Đây là mức lệ phí được quy định tại Điều 4 của Thông tư 202/2016/TT- BTC, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần hồ sơ gì? 

Hồ sơ, thủ tục giải chấp sổ đỏ bao gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Bản chính đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • Bản chính văn bản đồng ý xoá đăng ký thế chấp và văn bản thông báo giải chấp của các bên nhận thế chấp
  • Chứng minh nhân dân hoặc là thẻ căn cước công dân của bên thế chấp tài sản
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký là những người được uỷ quyền thì phải có văn bản uỷ quyền.

>>> Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần hồ sơ gì? Gọi ngay: 1900.6174

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần thủ tục gì? 

Việc thực hiện xóa thế chấp sổ đỏ diễn ra khá đơn giản. Thông qua các bước sau cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người yêu cầu xóa thế chấp sổ đỏ cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký xóa thế chấp và nộp tại các cơ quan thẩm quyền.

(Tại địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì có thể nộp tại bộ phận một cửa. Tại nơi chưa thành lập bộ phận này thì có thể nộp trực tiếp tại các văn phòng đăng ký đất hoặc các chi nhánh văn phòng đăng ký đất cấp huyện)

ghi-xoa-the-chap-quyen-su-dung-dat

Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ

Các cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký nếu như hồ sơ hợp lệ và kiểm tra. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì các cán bộ tiếp nhận sẽ từ chối. Đồng thời sẽ hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện lại theo đúng như quy định của pháp luật. Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ thông báo cho người gửi hồ sơ thời gian đến nhận kết quả. Cán bộ sẽ cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Bước 3: Ra quyết định yêu cầu xoá thế chấp

Sau khi xem xét các hồ sơ yêu cầu xoá thế chấp, các cán bộ sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ. Nếu như hợp lệ thì sẽ yêu cầu người dân nộp lệ phí xoá thế chấp.

Bước 4: Trả kết quả

Trả lại kết quả đăng ký theo như quy định Điều 37 của Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT.

>>> Xem thêm: Đường dây nóng tố giác tội phạm ma túy là số nào?

Thời hạn xóa thế chấp quyền sử dụng đất 

Thời hạn thế chấp sẽ được thỏa thuận trước đó giữa các bên, thông thường sẽ là 3 năm đối với các hộ gia đình hoặc các cá nhân thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Nếu như bên thế chấp đã trả đủ nợ gốc và lãi thì có quyền xóa đăng ký thế chấp.

Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần lưu ý gì? 

Sau khi thực hiện việc xoá thế chấp sổ đỏ, bạn cần phải lưu ý lấy lại các giấy tờ như sau:

  • Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp đã được chứng nhận từ các văn phòng đăng ký quyển sử dụng đất (yêu cầu 1 bản chính).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất có nội dung chứng nhận xoá thế chấp (yêu cầu 1 bản chính)

>>> Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần lưu ý gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thời hạn xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bao lâu? 

– Văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu như nhận hồ sơ sau 15 giờ thì sẽ hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.

– Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không được quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đã nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………………………… , ngày …….  tháng ……..  năm ………….

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ __ _ _  Số thứ tự _ _ _  _ _ _ 

Cán bộ tiếp nhận

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………………..
 
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ
1. Người yêu cầu xóa Bên thế chấp Bên nhận thế chấp
đăng ký thế chấp: Người được ủy quyền Quản tài viên
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………. 

………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 

1.2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

1.3. Số điện thoại (nếu có):…………. ……………… Fax (nếu có):…………………………………………………

        Địa chỉ thư điện tử (nếu có):……………………………………………………………………………………………. 

1.4.      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND     Hộ chiếu

        GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động        QĐ thành lập     GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

  Số:………………………………………………………………………………………………………………………………… 

Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ………….. ….. tháng … … năm …………………

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất                  

2.1.1. Thửa đất số:…………… …………….; Tờ bản đồ số (nếu có):…………………………………………… ;

Loại đất  …………………………. ……………………..…………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………………….. 

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 

2.1.3. Diện tích đất thế chấp:………………………………………………………………….m2

  (ghi bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………………….. )

2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

   Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: ….

   Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm ………………………

2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

   Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:……………………………………………………………….. 

   Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………….. ; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………. 

2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai:………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: …………………………………………… 

………………………………………………………………………………………………………………………………………. 

2.3.2. Loại nhà ở:      Căn hộ chung cư;      Nhà biệt thự;       Nhà liền kề.

2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề:…………………………………………………….           

(đối với căn hộ chung cư:   Vị trí tầng:………………….; Số của căn hộ:….…………….….…;

Tòa nhà……………………………………………………………………………………………………………………………..)

2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………… m2

(ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………….)

2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có):

Số hợp đồng (nếu có):………………………………………, ký kết ngày…… tháng….… năm……………

2.4. Dự án xây dựng nhà ở

2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có):

   Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………………

   Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

   Số:……………………………………………………………………………………………………………………………..

   Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….                   

2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở:……….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………….

2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở:……………………………………………………………….

2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở:……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở

2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

   Số phát hành:………………….., số vào sổ cấp giấy:………………………………………………………………………

   Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm ………………….

2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: …..; Tờ bản đồ số (nếu có): ……….

2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai:……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………           

………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………………… , ký kết ngày….. tháng …..  năm …….
4. Thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký       
5. Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………           

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

………………………………………………………………………………………………………………………………

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN/QUẢN TÀI VIÊN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

 

 

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng Đăng ký đất đai:…………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm…..

                       

……………….  ngày …..  tháng….. năm……….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN:

  1. Hướng dẫn chung

1.1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

1.2. Đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn

  1. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

2.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

2.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký doanh nghiệp,GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

  1. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

3.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 07/BSTS.

tranh-xoa-the-chap-quyen-su-dung-dat

>>> Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Xoá thế chấp quyền sử dụng đất” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn. Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài Luật Thiên Mã để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7