Luật xây dựng

Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp như thế nào?

Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp là quá trình quan trọng nhằm thay đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang mục đích xây dựng các công trình, nhà cửa, hoặc các cơ sở hạ tầng khác. Tuy nhiên, việc xây dựng trên đất nông nghiệp đòi hỏi sự thận trọng và tuân thủ các quy định pháp luật nhằm bảo vệ nguồn đất quý giá này và đảm bảo sự phát triển bền vững của khu vực nông thôn.

Trong bài viết này, Luật Thiên Mã sẽ cung cấp thông tin liên quan đến việc xin giấy pháp xây dựng trên đất nông nghiệp như thế nào? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục xin cấp phép xây dựng trên đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Chị Tuyết – Đăk Lăk có gửi thắc mắc đến luật Thiên Mã như sau:
Xin chào Luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất nông nghiệp rộng khoảng 200m2 dùng để trồng hằng năm. Hiện nay, gia đình tôi muốn xây dựng nhà kho trên mảnh đất đó để phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt của gia đình tôi. Luật sư cho tôi hỏi, tôi muốn xin giấy phép xây dựng nhà kho trên mảnh đất có được không? Nếu xây dựng trên mảnh đất nông nghiệp nêu trên thì tôi cần thực hiện những thủ tục gì để có thể xây dựng được căn nhà trên.
Xin cảm ơn Luật sư.

Xin chào chị Tuyết, đầu tiên xin cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Luật Thiên Mã  liên quan đến việc xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp.

Trước khi tiến hành xây dựng trên đất nông nghiệp, việc thực hiện các thủ tục pháp lý và xin cấp phép là rất quan trọng. Điều này giúp đảm bảo tính hợp pháp của dự án, tránh vi phạm pháp luật và bảo vệ quyền lợi của cả người xây dựng và cộng đồng nông dân. Những vấn đề trên sẽ có ngay trong bài viết này, các bạn sẽ nhận được lời giải đáp chính xác, chi tiết về những vấn đề trên từ đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã. 

Đất nông nghiệp là gì?

Theo quy định của pháp luật đất đai, đất nông nghiệp được định nghĩa là loại đất có chức năng chủ yếu để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, gồm trồng trọt cây trồng, nuôi dưỡng động vật và các hoạt động liên quan.

Đất nông nghiệp được xác định dựa trên các tiêu chí về đặc tính đất, sự thích hợp và khả năng sử dụng cho hoạt động nông nghiệp, cũng như quy định về mục đích sử dụng đất của từng khu vực cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai có trách nhiệm xác định, phân loại và quản lý đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật để bảo vệ, sử dụng và phát triển nguồn đất nông nghiệp hiệu quả và bền vững.

thue-xin-giay-phep-xay-dung-tren-dat-nong-nghiep

Theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, đất đai được phân thành 3 nhóm chính: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, và nhóm đất chưa sử dụng.

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  1.   Đất trồng cây hàng năm: Bao gồm đất trồng lúa và đất trồng các loại cây hàng năm khác.
  2.   Đất trồng cây lâu năm: Đất này được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng lâu hơn, như cây ăn trái.
  3.   Đất rừng sản xuất: Đất này được sử dụng để trồng và khai thác gỗ và các sản phẩm rừng khác.
  4.   Đất rừng phòng hộ: Đất rừng được bảo vệ và duy trì để bảo vệ môi trường, nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
  5.   Đất rừng đặc dụng: Đất rừng được sử dụng cho các mục đích đặc biệt như bảo tồn thiên nhiên, nghiên cứu khoa học và sinh thái.
  6.   Đất nuôi trồng thủy sản: Đất này được sử dụng để nuôi trồng và khai thác các loại thủy sản như cá, tôm, ếch.
  7.   Đất làm muối: Đất được sử dụng để sản xuất muối.
  8.   Đất nông nghiệp khác: Bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác theo quy định của pháp luật. Đất này cũng có thể được sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, ươm tạo cây giống, con giống và trồng cây hoa, cây cảnh.

Đất nông nghiệp có vai trò quan trọng là tư liệu sản xuất và đáp ứng nhu cầu sản xuất trong ngành nông nghiệp. Nó không chỉ là tài sản vật chất mà còn là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

 >>> Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng ở đâu? Thời gian cấp phép là bao nhiêu lâu?

Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?

Nhà nước đã phân loại đất theo từng loại để dễ quản lý và xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Mỗi loại đất mang những quy định riêng biệt về mục đích sử dụng và người sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 thì đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất: “Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị”

Theo Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Điều 143 và Điều 144 của Luật Đất đai năm 2013 quy định rõ về mục đích sử dụng đất ở tại nông thôn và đô thị.

Điều 143 nêu rõ rằng đất ở tại nông thôn được sử dụng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

Tương tự, Điều 144 quy định đất ở tại đô thị cũng có mục đích sử dụng chính là xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, và phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

Tuy nhiên, đất nông nghiệp có mục đích sử dụng riêng, như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng và nuôi trồng thủy sản. Điều này có nghĩa là việc xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp là vi phạm quy định và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Từ đó, ta có thể kết luận rằng việc xây nhà trên đất nông nghiệp là trái quy định và không được phép theo quy định của pháp luật. Việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và sử dụng đất đúng mục đích đã được cơ quan nhà nước phê duyệt là nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.

>>> Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không? Gọi ngay: 1900.6174

Xây nhà trên đất nông nghiệp có bị xử phạt không?

Việc xây dựng nhà trên đất nông nghiệp mà không có sự cho phép hoặc theo quy định của pháp luật được coi là vi phạm quy định về sử dụng đất. Theo Luật Đất đai năm 2013, hành vi này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

Trong trường hợp xây dựng nhà trên đất nông nghiệp mà chưa thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, người vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và phải khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai. Cụ thể, mức phạt tiền sẽ được áp dụng theo diện tích đất vi phạm:

  • Diện tích dưới 0,5 hecta: Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
  • Diện tích từ 0,5 hecta đến dưới 3 hecta: Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
  • Diện tích từ 3 hecta trở lên: Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm cũng phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, bao gồm:

  • Buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, có thể bằng cách cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép trên đất.
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đã thu được do thực hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, trong trường hợp người sử dụng đất tự ý sử dụng đất trái với mục đích sử dụng hoặc tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất, sẽ bị xử phạt hành chính theo mức phạt nêu trên và phải thực hiện khắc phục hậu quả như cưỡng chế tháo dỡ công trình và khôi phục tình trạng ban đầu của đất hoặc nộp lại số lợi không hợp pháp đã thu được từ việc sử dụng đất trái quy định.

Do đó, việc xây dựng nhà trên đất nông nghiệp mà không có sự cho phép hoặc theo quy định của pháp luật có thể gây ra hậu quả pháp lý và bị xử phạt vi phạm hành chính. Để tránh vi phạm pháp luật, người sử dụng đất cần tuân thủ quy định và hướng dẫn của cơ quan nhà nước về sử dụng đất.

>>> Xây nhà trên đất nông nghiệp có bị xử phạt không? Gọi ngay: 1900.6174

Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp cần hồ sơ gì?

Đối với việc xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp, quy trình chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ là một bước quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và nhận được giấy phép hợp lệ. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là cần thiết để tăng khả năng thành công trong quá trình xin cấp giấy phép.

Đầu tiên để xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp, cá nhận hoặc hộ gia đình cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở. Việc này là điều bắt buộc để đảm bảo mục đích sử dụng và người sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

Cá nhân hoặc hộ gia đình cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ nhân thân liên quan. Nếu có trường hợp ủy quyền, cần có giấy ủy quyền tương ứng. Đối với tổ chức, bên cạnh các giấy tờ cá nhân, cần bổ sung đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và văn bản thẩm định điều kiện (nếu áp dụng).

xe-xin-giay-phep-xay-dung-tren-dat-nong-nghiep

>>> Xem thêm: Xây nhà trên đất nông nghiệp theo quy định Luật Đất Đai 2013

Dưới đây là quy trình chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ để xin giấy phép chuyển đổi mục đích xử dụng đất:

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu.
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Sau khi hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Cá nhân hoặc hộ gia đình cần chuần bị hồ để xin giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị để xây dựng nhà trên đất nông nghiệp đối với tổ chức bao gồm:

  1.   Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  2.   Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  3.   Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Điều này áp dụng trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, hoặc kết hợp bán và cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc dự án đầu tư kinh doanh bất động sản liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

>>> Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp cần hồ sơ gì? Gọi ngay: 1900.6174

Quy trình xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

Khi có nhu cầu xây dựng trên đất nông nghiệp, việc xin giấy phép xây dựng là một quy trình quan trọng để đảm bảo việc xây dựng diễn ra theo đúng quy định và bảo vệ môi trường. Quy trình này yêu cầu sự tuân thủ đúng quy định của pháp luật và sự cung cấp đầy đủ thông tin và giấy tờ liên quan.

Đối với quy trình xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Chuẩn bị đơn xin cấp phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp.
  • Thu thập giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường, tùy vào việc có bộ phận 1 cửa hay chưa.

Bước 3: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ:

  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ trao phiếu nhận hồ sơ cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ trong vòng không quá 3 ngày làm việc.

Trên đây là toàn bộ quy trình xin giấy phép xây dựng đối với đất nông nghiệp, việc này là cần thiết để làm theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Nhằm đảm bảo vệ nguồn đất nông nghiệp quan trọng cho sản xuất nông nghiệp và đảm bảo sự cân đối giữa phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường nông thôn.

 >>>> Quy trình xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

                  Kính gửi: …………………………………………………………

  1.   Tên chủ đầu tư: …………………………………………………

– Người đại diện: …………………………………..Chức vụ: ……………

– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………

– Số nhà: ……………………………………………………………… ………

– Phường (xã): ………………………………………………………………

– Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………

– Số điện thoại:…………………………………………………………………

  1.   Địa điểm xây dựng:

–Lô đất số: ……………………………… Diện tích ………………………..m2

–Tại:…………………………………………………đường ………………

–Phường (xã) …………………………………….Quận (huyện) ………………

– Tỉnh, thành phố …………………………………………………………

– Nguồn gốc đất: ……………………………………………………………………………

  1.   Nội dung xin phép xây dựng tạm:

– Loại công trình: ………………………………….Cấp công trình: ……………

– Diện tích xây dựng tầng 1: ……m2; tổng diện tích sàn: …………………m2.

– Chiều cao công trình: ……………………………..m; số tầng: ………………

  1.   Đơn vị hoặc người thiết kế:…………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………………………

  1.   Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………… Điện thoại: ………………

– Giấy phép hành nghề (nếu có): ……………Cấp ngày: ……………………….

Phương án phá dỡ (nếu có): ……………………………………

Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………..tháng.

Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

  

                                                                                        ngày…..tháng……năm…..
                                                                                                  Người làm đơn

                                                                                                    Ký tên

 

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục xin cấp phép xây dựng trên đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Như vậy, đây là toàn bộ bài viết của Luật Thiên Mã về các vấn đề liên quan đến việcxin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích, giúp các bạn có thể nắm bắt được quy định của pháp luật. Nhằm trách các trường hợp rủi ro về vấn đề pháp lý. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời nhất! Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ các bạn chính xác nhất về mặt pháp lý.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7