Xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm đã thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp do việc tìm kiếm đất để xây dựng nhà xưởng trở nên khó khăn hơn khi đất trống ngày càng khan hiếm. Tuy nhiên, để thực hiện xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm, chúng ta cần tuân thủ các quy định pháp luật và các quy trình phê duyệt từ phía chính quyền. Điều này đặt ra những thách thức về pháp lý và yêu cầu sự tư vấn chuyên sâu từ các chuyên gia.
Trong bài viết dưới đây Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 xin gửi đến quý đọc giả bài viết về chủ đề “Xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm”, nhằm cung cấp đến quý đọc giả một số thông tin về vấn đề này.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí các quy định liên quan đến việc xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm. Gọi ngay: 1900.6174
Tình huống:
Anh Ngọc ở Quảng Bình có câu hỏi như sau:
Tôi có một mảnh đất trồng tiêu ở Quảng Bình. Hiện tại, thị trường cho tiêu không còn được giá nữa, nên tôi muốn chặt bỏ hết đi để xây nhà máy, xưởng sản xuất. Tôi muốn hỏi xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm có được hay không? Khi nào xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm thì đúng luật? Khi nào thì bị phạt? Và thủ tục để chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm như thế nào? Xin cảm ơn.
Trả lời:
Luật Thiên Mã qua hotline 1900.6174 xin cảm ơn Anh Ngọc đã tin tưởng gửi thắc mắc của mình đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin trả lời về các câu hỏi về xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm như sau:
Đất trồng cây lâu năm là gì?
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp và được sử dụng với mục đích trồng cây lâu năm như cacao, cao su, hồ tiêu, cây dược liệu, cây lấy gỗ và các loại cây trồng khác có thời gian sinh trưởng, phát triển và thu hoạch trong nhiều năm.
Đặc điểm đáng chú ý của đất trồng cây lâu năm là cây trồng được trồng một lần và duy trì trên cùng một vùng đất trong một khoảng thời gian dài, thường là từ vài năm đến nhiều chục năm. Trong quá trình này, cây trồng sẽ liên tục phát triển và sinh trưởng, mang lại một lượng sản phẩm ổn định trong suốt thời gian trồng. Ví dụ, trong trường hợp của cây cao su, thời gian trồng và khai thác có thể kéo dài từ 20 đến 30 năm trước khi cây không còn đủ năng suất.
Việc sử dụng đất trồng cây lâu năm đòi hỏi sự đầu tư lớn về thời gian, công sức và tài nguyên. Nông dân phải thực hiện các biện pháp chăm sóc, bảo vệ cây trồng và đảm bảo cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng và nước cho cây suốt quá trình sinh trưởng. Đồng thời, cần thực hiện các biện pháp kiểm soát sâu bệnh, cung cấp hạt giống chất lượng và áp dụng các kỹ thuật canh tác hiện đại để tối ưu hóa năng suất.
Đất trồng cây lâu năm có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn. Việc sử dụng đất này đòi hỏi sự quản lý và lựa chọn cây trồng phù hợp, cùng với việc áp dụng các kỹ thuật canh tác và quản lý đúng cách. Qua đó, đất trồng cây lâu năm đóng góp vào tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho nông dân, bảo vệ môi trường và duy trì nguồn tài nguyên đất đai trong thời gian dài.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí các đất trồng cây lâu năm là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, đất trồng cây lâu năm được ký hiệu là CLN và thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, loại đất này được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng và thu hoạch kéo dài trong nhiều năm.
Cụ thể, đất trồng cây lâu năm (CLN) bao gồm các loại cây sau:
- Cây ăn quả lâu năm: Đây là những cây trồng cây lâu năm để thu hoạch quả ăn tươi hoặc chế biến. Các cây này bao gồm cây măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ và nhiều loại cây ăn quả khác.
- Cây công nghiệp lâu năm: Đây là những cây trồng cây lâu năm để sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp hoặc phải qua quá trình chế biến trước khi sử dụng. Các cây này bao gồm cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa và nhiều loại cây công nghiệp khác.
- Cây dược liệu lâu năm: Đây là những cây trồng cây lâu năm để thu hoạch dược liệu. Các cây này bao gồm cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm và nhiều loại cây dược liệu khác.
- Các loại cây lâu năm khác: Đây là những cây trồng cây lâu năm để lấy gỗ, tạo bóng mát hoặc tạo cảnh quan. Các cây này bao gồm cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng và nhiều loại cây lâu năm khác.
Ngoài ra, đất trồng cây lâu năm cũng có thể được sử dụng cho trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có sự xen lẫn giữa cây lâu năm và cây hàng năm. Tất cả những loại cây trên đều được xác định và quy định trong các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo sự sử dụng hợp pháp và bền vững của đất trồng cây lâu năm.
>>>Chuyên viên tư vấn giải đáp miễn phí đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm được không?
Trước tiên, hãy hiểu rõ khái niệm “đất trồng cây lâu năm” theo khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013. Theo đó, “đất trồng cây lâu năm” được xác định là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Ngoài ra, tại Phụ lục số 01, đi kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, cũng định nghĩa rõ ràng rằng “đất trồng cây lâu năm” là đất được sử dụng để trồng các loại cây một lần, sinh trưởng và thu hoạch trong nhiều năm.
Nhà xưởng, còn được gọi là nhà công nghiệp, có diện tích và quy mô lớn hơn so với nhà ở, văn phòng hoặc cửa hàng thông thường. Nó thường là nơi tập trung nguồn nhân lực đông đúc và chứa đựng các trang thiết bị máy móc và nguyên vật liệu nhằm phục vụ quá trình sản xuất, bảo quản hoặc vận chuyển các loại hàng hóa trong các ngành công nghiệp.
Theo quy định tại Điều 6 của Luật Đất đai 2013 quy định các nguyên tắc về việc sử dụng đất, trong đó nêu rõ rằng sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và sử dụng đất theo đúng mục đích đã được ghi rõ. Mục đích sử dụng đất này được ghi rõ tại trang 2 của Giấy chứng nhận đất đai, theo quy định tại điểm a khoản 6 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Do đó, người sử dụng đất phải tuân thủ mục đích sử dụng đất được ghi trong Giấy chứng nhận. Điều này có nghĩa là nếu muốn xây dựng nhà ở, người dân phải xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được phép xây dựng khi có quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Việc xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm được coi là vi phạm nguyên tắc sử dụng đất và có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.
>>>Chuyên viên tư vấn giải đáp miễn phí về vấn đề xây nhà trên đất trồng cây lâu có sao không? Gọi ngay: 1900.6174
Xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm bị xử lý như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm sử dụng đất nông nghiệp, các loại đất không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai.
Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn, áp dụng hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép dưới 0,02 héc-ta.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,02 héc-ta đến dưới 0,05 héc-ta.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,05 héc-ta đến dưới 0,1 héc-ta.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,1 héc-ta đến dưới 0,5 héc-ta.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 0,5 héc-ta đến dưới 01 héc-ta.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 01 héc-ta đến dưới 03 héc-ta.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép phạt từ 200.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển đổi mục đích trái phép từ 03 héc-ta trở lên.
Đối với việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ các loại đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, áp dụng hình thức và mức xử phạt gấp đôi so với quy định tại khoản 2 trên. Ngoài việc xử phạt, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp đã thu được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm bị xử lý như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm, khi nào đúng luật?
Trong trường hợp muốn xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm, người dân phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở theo quy định của Luật Đất đai 2013.
Theo khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Điểm d của khoản 1 này đề cập đến trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Điều này có nghĩa là người dân muốn xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm cần phải xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với hộ gia đình và cá nhân, việc xây dựng nhà xưởng chỉ được thực hiện khi họ được Ủy ban nhân dân cấp huyện tại địa phương, nơi có đất đủ điều kiện cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về trường hợp xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm đúng luật. Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện theo các bước chi tiết như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Có hai cách để nộp hồ sơ:
- Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước địa phương. Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cách 2: Trong trường hợp không có bộ phận một cửa, hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Nếu hồ sơ đầy đủ, bộ phận tiếp nhận sẽ ghi nhận thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa đủ điều kiện, trong vòng không quá 03 ngày làm việc, người nộp hồ sơ sẽ được thông báo và hướng dẫn cách bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 4: Giải quyết yêu cầu
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thực hiện các công việc theo quy định, bao gồm:
- Thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Tiến hành kiểm tra thực địa.
Ngoài ra, người dân cần tuân thủ nghĩa vụ tài chính và đóng các khoản phí theo thông báo của cơ quan thuế nếu họ được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Trả kết quả
Thời gian giải quyết yêu cầu không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian giải quyết có thể lên đến 25 ngày làm việc.
>>>Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Xây nhà ở có sao không?
Hạn mức được giao đất trồng cây lâu năm?
Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm được xác định như sau:
– Đối với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp, hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối được quy định như sau:
- Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long, hạn mức giao đất không vượt quá 03 héc ta cho mỗi loại đất.
- Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, hạn mức giao đất không vượt quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
– Đối với hộ gia đình và cá nhân, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm được quy định như sau:
- Đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, hạn mức giao đất không vượt quá 10 héc ta.
- Đối với xã, phường, thị trấn ở trung du và miền núi, hạn mức giao đất không vượt quá 30 héc ta.
– Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình và cá nhân không vượt quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất, bao gồm đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất.
– Trong trường hợp một hộ gia đình hoặc cá nhân được giao nhiều loại đất, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, tổng hạn mức giao đất không vượt quá 05 héc ta. Nếu họ được giao thêm đất trồng cây lâu năm, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm không vượt quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng và không vượt quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du và miền núi. Trong trường hợp họ được giao thêm đất rừng sản xuất, hạn mức giao đất rừng sản xuất không vượt quá 25 héc ta.
– Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối không vượt quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều 129.
– Đồng thời, diện tích đất nông nghiệp thuộc sở hữu của hộ gia đình hoặc cá nhân thông qua chuyển nhượng, thuê, thuê lại, thừa kế, tặng, góp vốn, hoặc cho thuê từ người khác không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hạn mức được giao đất trồng cây lâu năm. Gọi ngay: 1900.6174
Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm tại Việt Nam
Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất được quy định như sau:
- Thời hạn giao đất và công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 là 50 năm. Sau khi hết thời hạn này, nếu hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn có nhu cầu, họ có thể tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân không quá 50 năm. Sau khi hết thời hạn thuê đất, nếu hộ gia đình hoặc cá nhân vẫn có nhu cầu, Nhà nước sẽ xem xét việc tiếp tục cho thuê đất.
- Thời hạn giao đất và cho thuê đất đối với tổ chức và cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp; thực hiện dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam là không quá 50 năm. Tuy nhiên, đối với các dự án có vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm hoặc đầu tư tại các khu vực khó khăn, thời hạn có thể lên đến 70 năm.
- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán, cho thuê hoặc mua, thời hạn giao đất cho chủ đầu tư sẽ được xác định dựa trên thời hạn của dự án. Người mua nhà ở có quyền sử dụng đất được sử dụng đất lâu dài và ổn định.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, Nhà nước sẽ xem xét gia hạn sử dụng đất, nhưng thời hạn gia hạn không vượt quá quy định tại Điều này.
Thời hạn giao đất và cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>>>Xem thêm: Đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm có điểm gì khác nhau?
Qua bài bài viết trên, quý đọc giả đã có cơ hội tìm hiểu và nắm bắt những thông tin quan trọng liên quan đến vấn đề “xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm”. Luật Thiên Mã 1900.6174, cam kết cung cấp những thông tin hữu ích và giải đáp mọi thắc mắc của quý đọc giả.
Nếu bạn đang đối diện với vấn đề xây dựng nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về pháp luật khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn!