Ủy quyền mua bán nhà đất là một thủ tục pháp lý cho phép người bán uỷ quyền cho người thứ ba thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất thay mình. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người bán, đồng thời cũng giúp cho người mua có thêm sự thuận tiện trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý khi mua bán nhà đất. Tuy nhiên, việc uỷ quyền mua bán nhà đất cũng cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi của các bên trong giao dịch.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về uỷ quyền mua bán nhà đất. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định pháp luật liên quan đến ủy quyền khi mua bán nhà đất. Gọi ngay: 1900.6174
Giấy ủy quyền mua bán nhà đất là gì?
Giấy ủy quyền mua bán nhà đất là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người bán uỷ quyền cho người thứ ba thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất thay mình. Giấy uỷ quyền này được lập ra nhằm giúp cho người bán tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan tới giao dịch mua bán nhà đất. Đồng thời, giấy uỷ quyền cũng giúp cho người mua có thêm sự thuận tiện trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý khi mua bán nhà đất.
Theo quy định của pháp luật, giấy uỷ quyền mua bán nhà đất phải được lập thành văn bản và có nội dung rõ ràng, đầy đủ các thông tin về người uỷ quyền, người được uỷ quyền, thông tin về tài sản được uỷ quyền, thời hạn của uỷ quyền và các điều khoản khác liên quan đến việc mua bán nhà đất. Ngoài ra, giấy uỷ quyền cần được công chứng tại cơ quan công chứng có thẩm quyền để có giá trị pháp lý.
Giấy uỷ quyền mua bán nhà đất là một trong những giấy tờ quan trọng trong quá trình mua bán nhà đất và nó có tác động trực tiếp đến quyền lợi của người bán và người mua. Vì vậy, các bên cần chú ý đến việc lập giấy uỷ quyền mua bán nhà đất đúng quy định của pháp luật và đảm bảo rằng các thông tin trên giấy tờ là chính xác và đầy đủ.
Trong quá trình lập giấy uỷ quyền, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng giấy tờ được lập đúng quy trình và đảm bảo quyền lợi của các bên trong giao dịch. Ngoài ra, giấy uỷ quyền cần được lưu giữ cẩn thận để có thể sử dụng khi cần thiết.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí giấy ủy quyền khi mua bán nhà đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Ủy quyền mua bán nhà đất khi nào?
Theo quy định tại Điều 562 của Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, và bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Do đó, trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng được thì có quyền ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
Việc ủy quyền thường xảy ra trong nhiều trường hợp khác nhau, chẳng hạn như khi người bán đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau hoặc không có thời gian để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc bán nhà đất. Trong trường hợp này, người bán có thể ủy quyền cho người thân, bạn bè hoặc luật sư để thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất thay cho mình.
Tuy nhiên, việc ủy quyền cần phải tuân thủ đúng các quy định pháp luật để tránh những rủi ro khó lường. Trước khi lập giấy ủy quyền, các bên cần tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo rằng giấy tờ được lập đúng quy trình và đảm bảo quyền lợi của các bên trong giao dịch.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thời điểm ủy quyền khi mua bán nhà. Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu ủy quyền mua bán nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(số…/HĐUQCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………… Sinh năm:……………………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………..do………………….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Cùng vợ là bà: …………………………….. Sinh năm:…………………………………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………..do………………….cấp ngày…./…../…….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………
Ông……………………….và bà……………………………là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố……….. cấp ngày…….tháng………năm………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): ………………………………… Sinh năm:………………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………..do………………….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.
– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là………………………………………………………………………. kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.
– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là……. ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.
– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
3.2. Quyền của bên A
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ bên B
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).
4.2. Quyền bên B
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên) |
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung hợp đồng ủy quyền khi mua bán nhà. Gọi ngay: 1900.6174
Giấy ủy quyền mua bán nhà đất có phải công chứng không?
Theo quy định tại Nghị định 04/2013/NĐ-CP, việc ủy quyền có thù lao, có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền hoặc để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản phải được lập thành hợp đồng ủy quyền và phải được công chứng. Khi thực hiện công chứng, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
Nếu bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi cư trú của họ công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền cũng có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.
Do đó, trong trường hợp một người không thể trực tiếp ký vào hợp đồng mua bán nhà đất thì người đó có thể ủy quyền cho một người khác tham gia vào hợp đồng này và sau khi hợp đồng ủy quyền được xác lập, các bên có thể cùng ra cơ quan công chứng để thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền này.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc công chứng giấy ủy quyền khi mua bán nhà. Gọi ngay: 1900.6174
Thời hạn hợp đồng ủy quyền là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 563 của Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định, và nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Tuy nhiên, nếu muốn gia hạn thời hạn ủy quyền, các bên có thể thỏa thuận lại trong hợp đồng hoặc ký kết một hợp đồng mới. Việc gia hạn thời hạn ủy quyền phải được các bên thỏa thuận trước khi thời hạn hợp đồng ủy quyền hiện tại kết thúc. Nếu không có thỏa thuận hoặc hợp đồng mới, thì sau khi hết thời hạn hợp đồng ủy quyền, các bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng đã thỏa thuận trước đó.
Do đó, để tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình ủy quyền, các bên cần lưu ý đến thời hạn ủy quyền và thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng về việc gia hạn thời hạn ủy quyền nếu cần thiết.
>>>Xem thêm: Giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ được pháp luật quy định như thế nào?
Ủy quyền mua bán nhà ai phải nộp thuế ?
Theo quy định tại tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, trong trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.
Vậy nếu các bên thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng rằng người nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế thì có thể thực hiện theo thỏa thuận đó. Tuy nhiên, các bên cần lưu ý rằng trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nộp thuế thì cơ quan thuế sẽ xem xét và quyết định trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.
Do đó, trong quá trình thực hiện ủy quyền chuyển nhượng nhà đất, các bên nên thỏa thuận rõ ràng về việc nộp thuế và luôn tuân thủ đúng quy định của pháp luật để tránh những rủi ro pháp lý có thể xảy ra.
>>>Xem thêm: Lập vi bằng mua bán đất như thế nào? Có thể thay thế hợp đồng mua bán?
Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật Thiên Mã cho chủ đề ủy quyền mua bán nhà đất. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí