Luật đất đai

Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất giải quyết như thế nào?

Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất giải quyết như thế nào? Pháp luật về đất đai luôn là một lĩnh vực rộng và nhiều vấn đề phức tạp xảy ra. Khi tham gia giao kết các hợp đồng về thuê quyền sử dụng đất nói riêng và một số các hợp đồng khác liên quan đến đất đai nói chung khó tránh khỏi những sai sót hay thậm chí là xảy ra tranh chấp giữa các bên. Nhiều vụ việc phải nhờ đến sự can thiệp của các cơ quan có thẩm quyền như Toà án thì mới có thể giải quyết êm xuôi.

Vậy cụ thể hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là gì? Khi có tranh chấp về loại hợp đồng này thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết và thường giải quyết ra làm sao? v.v…Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp ngay sau đây. Để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ một cách chuyên sâu vui lòng gọi trực tiếp đến chúng tôi thông qua số hotline của Tổng đài Luật Thiên Mã 19006174

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là gì?

Về khái niệm này hiện nay được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật như Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật công chứng năm 2014, Luật Đất đai năm 2013, Luật nhà ở năm 2014. Cụ thể như sau:

  • Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là một trong những dạng của hợp đồng cho thuê tài sản, bởi theo như quy định tại Điều 472 của Bộ luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng thuê tài sản là một trong những văn bản nhằm ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên cho thuê tài sản và bên thuê tài sản, trong đó bên cho thuê sẽ giao tài sản cho bên thuê để họ sử dụng trong một thời hạn nhất định nào đó theo đúng như sự thỏa thuận của cả hai ban đầu. Đồng thời, bên thuê sẽ phải trả tiền thuê để được sử dụng tài sản thuê. 

uy-tranh-chap-hop-dong-thue-quyen-su-dung-dat

Như vậy, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất cũng có thể hiểu một cách tương tự như thế. Bên cho thuê sẽ cho bên thuê thuê đất của mình để sử dụng, phải tuân theo các mục đích cho phép sử dụng của bên cho thuê cũng như đảm bảo về thời hạn thuê. Bên thuê thì cần chú ý nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đúng như giao ước ban đầu đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

>>> Xem thêm: Ủy quyền sử dụng đất cần thủ tục gì? Có cần công chứng giấy ủy quyền không?

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 

 

Anh Hoàng ở Đồng Xoài – Bình Phước gửi câu hỏi đến luật sư như sau:
Xin chào luật sư! Thời gian covid vừa rồi kéo dài khiến công việc của tôi ở trên thành phố bị đình trệ. Nay tôi nghỉ việc hẳn để về quê chăn nuôi, trồng trọt. Tôi đã tìm được chỗ thuê đất để trồng các loại cây nông nghiệp. Sắp tới chúng tôi sẽ giao kết hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất này.
Vậy luật sư cho tôi hỏi, viết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất như thế nào là hợp lý và đúng với yêu cầu của pháp luật?

 

Chúng tôi xin cảm ơn sự ủng hộ và tin tưởng của anh đối với Tổng đài Luật Thiên Mã. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của anh, đội ngũ tư vấn của chúng tôi đã tích cực tìm hiểu các thông tin mới nhất để cập nhật kiến thức pháp luật về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, cụ thể chúng tôi xin cung cấp đến anh mẫu hợp đồng như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——–

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: …………………..)

  • Căn cứ Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13;
  • Căn cứ Luật đất đai số: 45/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản số: 66/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn ban hành;
  • Căn cứ Luật nhà ở số: 65/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn ban hành;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ……………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

Ông/bà:………………………………….Năm sinh: …………………………..

CMND số: ……………Ngày cấp…….….. Nơi cấp……………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu Nhà ở và Quyền sử dụng đất tại Địa chỉ số: ………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Số……………. vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………………. do UBND ………………….

BÊN THUÊ (BÊN B)

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

Ông/bà: …………………………………. Năm sinh: ………………………..

CMND số: …………… Ngày cấp …….….. Nơi cấp …………………………..

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………….. 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

  • Đối tượng của hợp đồng: là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại Địa chỉ số: …………. theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất ở Số: ……….. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……………….. UBND Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội cấp ……….. cấp cho Bên A.
  • Các thông tin về Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
  • Thông tin về nhà ở
  • Tổng diện tích sử dụng: ………………
  • Diện tích xây dựng của tầng trệt: …………………….
  • Kết cấu nhà: …………………………
  • Số tầng……………………
  • Công trình phụ trợ gắn liền với Bất động sản…………………………….
  • Thông tin về Quyền sử dụng đất
  • Thửa đất : …. ;
  • Tờ bản đồ số :…. ;
  • Diện tích : ………………………………………………………………………………………………….  ;
  • Hình thức sử dụng : Sử dụng riêng

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH THUÊ

  • Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ Bất động sản và quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Bất động sản) tại địa chỉ: …………….. để bên B thực hiện sửa chữa Công trình theo như thỏa thuận của hai bên để Bên B sử dụng …………………….. ;
  • Bên B đồng ý thuê ngôi nhà của Bên A với mục đích nêu trên;
  • Hai bên cam kết sau khi hết thời hạn hợp đồng mà hai bên không thỏa thuận ký tiếp hợp đồng hoặc trường hợp bên B vi phạm những điều khoản khác trong hợp đồng dẫn đến trường hợp một trong hai bên phải đơn phương chấm dứt hợp đồng thì toàn bộ Phần công trình do Bên B sửa chữa sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A.

ĐIỀU 3: GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Giá cho thuê toàn bộ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản trên đất: là …………. VNĐ/ tháng (Bằng chữ: …………………….)

Giá thuê này chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên cho thuê phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thuê nhà;

  • Điều chỉnh giá thuê Quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Giá thuê nhà nói trên được điều chỉnh 2 (hai) năm một lần và do  Bên A tự ấn định nhưng không quá 10% giá cho thuê nói trên.
    • Các loại thuế, phí liên quan đến hoạt động thuê nhà: Bên B có trách nhiệm thanh toán với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực.
    • Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác: do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
    • Phương thức thanh toán và thời gian thanh toán
      • Phương thức thanh toán: Tiền thuê Bên B thanh toán cho Bên A theo kỳ hạn ………. tháng 1 lần bằng …………..;
      • Thời hạn thanh toán:
  • Kỳ thanh toán đầu tiên: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A ngay sau khi hai bên nhận bàn giao nhà;
  • Những lần thanh toán tiếp theo Bên B sẽ có trách nhiệm thanh toán cho bên A vào ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu tiên của kỳ hạn Thanh toán tiếp theo;
    • Nếu bên B không thanh toán cho Bên A theo đúng thời hạn nêu tại khoản 3.4 của Điều này thì Bên B sẽ phải trị lãi suất phạt cho khoản tiền trả chậm trong thời gian chậm thanh toán bằng …………….. vào thời điểm chậm thanh toán cùng với số tiền chậm trả.
    • Đặt cọc: Bên B sẽ trả cho Bên A một khoản tiền đặt cọc để đảm bảo việc tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo các điều khoản ghi trong hợp đồng thuê này, đồng thời cũng là để đảm bảo cho bất kỳ yêu cầu thanh toán nào của Bên A đối với Bên B khi có vấn đề phát sinh liên quan tới Bất động sản thuê. (Nếu các bên có thỏa thuận về việc đặt cọc)
      • Số tiền đặt cọc:  là ……….. VNĐ (…………………. Việt Nam Đồng)
      • Số tiền cọc này sẽ được bên A giữ trong suất thời hạn Bên B thuê nhà;
      • Thanh toán tiền cọc: Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc này, mà không phải trả lãi, sau khi Bất động sản Bất động sản đã được Bên B bàn giao lại cho Bên A trong tình trạng đã được bên B di dời toàn bộ các tài sản thuộc sở hữu của Bên B tại Bất động sản, ngoại trừ các tài sản gắn liền với Bất động sản không thể di dời  và theo phần công trình xây dựng được Bên B sửa chữa theo thỏa thuận của Bên A và Bên B, sau khi Bên A và Bên B đã giải quyết xong các khoản thanh toán còn tồn đọng (nếu có). Các tranh chấp còn tồn đọng như” các khoản Tiền thuê, thuế chưa thanh toán, mọi chi phí sửa chữa hoặc thay thế cho thiết bị/đồ đạc bị hỏng, bảo quản kém hoặc bị thiếu như ghi trong biên bản bàn giao hai bên lập và ký với nhau và bất kỳ khoản bồi thường nào Bên B phải trả cho Bên A trong trường hợp vi phạm Hợp đồng thuê này.
      • Việc giao nhận tiền do hai bên tự thực hiện với sự chứng kiến của bên thứ ba (luật sư nếu có) và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không yêu cầu bên thứ ba phải chịu trách nhiệm về việc này.

ĐIỀU 4: THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ

4.1.  Thời hạn thuê: thời hạn thuê Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản khác gắn liền với đất nêu trên là ………………….

4.2.  Thời điểm bắt đầu hợp đồng: ngày … tháng …  năm 2018;

4.3.  Thủ tục giao nhận Bất động sản: Các bên lập Biên bản bàn giao Bất động sản trong đó liệt kê tất cả các tài sản kèm theo Bất động sản

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1.  Nghĩa vụ của bên A:

  • Giao Bất động sản, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho Bên B theo đúng những Điều khoản ghi trong hợp đồng;
  • Phổ biến, cung cấp cho bên B quy định và các chỉ dẫn. thiết kế của Bất động sản và các quy định về quản lý sử dụng bất động sản;
  • Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định, độc lập và toàn vẹn Bất động sản trong thời hạn thuê; bao gồm hỗ trợ cho Bên B thực hiện các thủ tục pháp lý để đảm bảo nguồn điện, nước, dịch vụ điện thoại và Internet; bàn giao các giấy tờ cần thiết để bên B trực tiếp làm việc với các nhà cung cấp điện, nước, dịch vụ điện thoại và Internet;
  • Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  •  Trường hợp Bên A  dùng Bất động sản cho thuê để thế chấp bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên A thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên B và phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quyền thuê và việc sử dụng Bất động sản thuê của Bên B
  • Trường hợp Bên A chuyển nhượng Bất động sản cho thuê, Bên A có nghĩa vụ thu xếp, thương thảo với Bên nhận chuyển nhượng để đảm bảo nội dung và tính liên tục của Hợp đồng. Nếu Bên B không được đảm bảo quyền thuê liên tục và ổn định trong thời gian hợp đồng có hiệu lực thì Bên A phải đền bù cho Bên B  toàn bộ số tiền đã đầu tư vào Bất động sản, hoàn trả lại cho bên B khoản tiền nhận đặt cọc, tiền thuê đã nhận trước của bên B (nếu có) và phải thông báo trước cho bên B về việc chuyển nhượng Bất động sản trước ít nhất trước 90 (chín mươi) ngày.

5.2.  Quyền của bên A

  • Được bên B trả đủ tiền thuê Bất động sản đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  • Được lấy lại Bất động sản cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê; Bên A được quyền thu lại toàn bộ Bất động sản cho thuê mà bên B đã đầu tư cải tạo, cơi nới như đã thỏa thuận;
  • Được yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;
  • Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê nhà và được quyền thu lại toàn bộ Bất động sản cho thuê mà bên B đã cải tạo, cơi nới như đã thỏa thuận nhưng phải báo trước cho Bên B ít nhất 30 (Ba mươi) ngày và yêu cầu Bên B có trách nhiệm Bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau:
  • Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại khoản 3.5 Điều 3 của Hợp đồng này. Trong trường hợp này, bên B phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền thuê còn thiếu và lãi phát sinh theo điều khoản trong hợp đồng này;
  • Bên B  sửa chữa, cải tạo công trình trái với thiết kế mà hai bên đã thảo thuận và trái thiết kế sửa chữa, cải tạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;
  • Trong quá trình Bên B cải tạo, sửa chữa công trình mà làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình xây dựng của Bên A và những công trình Bên cạnh. Thì bên B phải có trách nhiệm ngừng ngay việc thi công trường hợp này  Bên B phải bồi toàn bộ thiệt hại cho Bên A và Bên thứ 3 liên quan;
  • Bên B chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích đã thuê được quy định trong đối tượng của hợp đồng cho Bên thứ 3 nếu không được sự đồng ý của bên A;
  • Bên B vi phạm mục đích thuê được quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
  • Bên B sử dụng nhà vào mục đích trái theo quy định của pháp luật;
  • Bên A có quyền yêu cầu bên B phải có trách nhiệm đứng ra giải quyết các vấn đề liên quan đến yêu cầu hay khiếu kiện từ các bên thứ Ba, hoặc từ phía các cơ quan chức năg liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo công trình và việc sử dụng bất động sản vào kinh doanh;
  • Được yêu cầu bên B phải có trách nhiệm thuê bên thứ ba có chức năng tư vấn thiết kế sửa chữa công trình, Khảo sát thi công và giám sát thi công Công trình trước khi bên B đi vào sửa chữa, cải tạo công trình mọi chi phí cho bên thứ Ba liên quan do Bên B có trách nhiệm thanh toán;
  • Được yêu cầu bên B thanh toán toàn bộ chi phí liên quan đến chi phí Công chứng hợp đồng tại Văn phòng công chứng;

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1.  Nghĩa vụ của bên B

  1.     Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn tốt Bất động sản cho thuê và tài sản gắn liền với đất và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  2.     Trả tiền thuê nhà cho Bên A theo đúng thời hạn mà các bên đã thỏa thuận;
  3.     Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các khoản thuế và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê Bất động sản và tài sản gắn liền với đất;
  4.     Có trách nhiệm nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến hoạt động thuê nhà thay cho bên A với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  5.     Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận vào ngày hết hạn hợp đồng; Bên B có nghĩa vụ giao toàn bộ Bất động sản (kể cả những phần công trình Bên B đã sửa chữa, cơi nới nhà theo thỏa thuận của hai bên) cho Bên A, hao mòn tự nhiên đực bên A chấp nhận và bên B không có trách nhiệm bồi thường;
  6.     Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng Bất động sản và tài sản gắn liền với đất; Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp đối với mọi hoạt động kinh doanh và khai thác Bất động sản được thuê và tự giải quyết mọi hậu quả pháp lý (nếu có) phát sinh đối với bên thứ ba liên quan và cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới hoạt động kinh doanh và việc sử dụng ngôi nhà bất động sản không làm ảnh hưởng đến các hộ xung quanh, không gây ảnh hưởng mất vệ sinh, mất trật tự công cộng theo quy định của pháp luật;
  7.     Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
  8.     Bảo đảm cho Bên A tránh khỏi tất cả các trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đến thiệt hại đối với người thứ ba do lỗi Bên B gây ra;
  9.     Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  10.     Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này;
  11.     Bên B tạo điều kiện để bên A tiếp cận vào thăm và kiểm tra ngôi nhà Bất động sản thuê theo định kỳ. Bên B phải báo cáo tình hình sử dụng và hiện trạng ngôi nhà Bất động sản, cung cấp các tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Bên A;
  12.     Bên B không được phép thực hiện bất kỳ hành động, hoạt động hay tham gia vào các giao dịch mà làm ảnh hưởng xấu hoặc hạn chế quyền sở hữu Bất động sản của bên A. Bên B thông báo kịp thời cho Bên A nếu phát hiện những ảnh hưởng hoặc hạn chế có thể xảy ra đối với Bất động sản hoặc đối với quyền sở hữu và sử dụng Bất động sản;
  13.   Trong trường hợp muốn cơi nới, sửa chữa nhà, Bên B phải thông báo và có sự chấp thuận của bên A. Bên B phải đệ trình cho bên A phương án sữa chữa, cơi nới và bản vẽ thiết kế kỹ thuật của việc sửa chữa, cơi nới, bên B chỉ tiến hành việc cơi nới, sửa chữa khi được bên A chấp thuận bằng văn bản., trường hợp việc sửa chữa, cơi nới Bất động sản phải thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng, bên A sẽ uỷ quyền cho bên B đứng tên xin cấp phép, Bên A sẽ có trách nhiệm hợp tác và hỗ trợ bên B hoàn tất thủ tục xin cấp phép, bên B phải chịu toàn bộ chi phí cho việc xin cấp phép này.

–  Trong quá trình bên B sửa chữa, cơi nới mà gây thiệt hại cho công trình xây dựng có sẵn của bên A và các công trình liền kề thì bên B phải dừng ngay hoạt động xây dựng và phải có trách nhiệm lên phương án khắc phục sự cố, và bồi thường thiệt hại cho Bên A và các Bên liên quan;

Trong quá trình bên B sửa chữa, cơi nới bên B phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn trong xây dựng, trong trường hợp việc xây dựng, sửa chữa gây ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ 3 thì bên B phải phải có trách nhiệm lên phương án khắc phục sự cố, và bồi thường thiệt hại cho Bên A và các Bên liên quan;

 Bên B chỉ được kinh doanh khách sạn tại địa điểm Thuê trong Hợp đồng này khi có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật và hoàn thành các thủ tục xin cấp phép với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6.2.      Quyền của bên thuê

  1.   Nhận Bất động sản và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
  2.   Được chuyển nhượng và cho thuê lại nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  3.   Được thay đổi cấu trúc, cơi nới Bất động sản nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  4.   Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
  5. Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà Bất động sản vẫn dùng để cho thuê;
  6.   Được ưu tiên mua Bất động sản đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán Bất động sản;
  7.   Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê Bất động sản nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất ………  và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

Tăng giá thuê Bất động sản bất hợp lý hoặc tăng giá thuê;

Quyền sử dụng Bất động sản bị hạn chế bởi Bên thứ ba có liên quyền (tranh chấp về đồng sở hữu Bất động sản, tranh chấp do Bất động sản đang bị thế chấp, bảo lãnh nghĩa vụ cho bên thứ ba bất kỳ).

Bất động sản cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

7.1.  Trường hợp chủ sở hữu Bất động sản chết mà thời hạn thuê Bất động sản vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê Bất động sản đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì Bất động sản đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê Bất động sản được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng Bất động sản thuộc sở hữu nhà nước;

7.2.  Trường hợp chủ sở hữu Bất động sản chuyển quyền sở hữu Bất động sản đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê Bất động sản vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng nếu Bên Nhận chuyển nhượng Bất động sản đồng ý;  Nếu chủ sở hữu bất động sản mới không đồng ý bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B toàn bộ số tiền mà bên B đã đầu tư vào Bất động sản (tiền sửa chữa, cơi nới, đầu tư mua sắm trang thiết bị ) và chịu phạt hợp đồng với bên B số tiền phạt là … tháng tiền thuê nhà;

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1.  Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải;

8.2.  Nếu hòa giải không thành thì Tòa án nơi có Nhà ở và công trình gắn liền với đất có thẩm quyền giải quyết;

ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

9.1.  Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện;

9.2.  Chấm dứt Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

  1.     Khi hợp đồng Hợp đồng thuê Bất động sản hết hạn mà các bên không có thỏa thuận gia hạn;
  2.     Bất động sản cho thuê không còn do các sự kiện bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3.     Bất động sản cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa Bất động sản hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Bất động sản cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác;

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê Bất động sản quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

  1.     Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
  2.     Một bên đơn phương do lỗi của bên còn lại thuộc các trường hợp đã được quy định trong hợp đồng này. Trong trường hợp đơn phương này sẽ xử lý theo cách như sau: ……………………… 
  3.     Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê Bất động sản: ………… 

ĐIỀU 10: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

10.1.   Đã cung cấp thông tin cho bên còn lại đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này;

10.2.   Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có);

10.3.   Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng thuê này;

10.4.   Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết 

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1.   Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) Hợp đồng này (nếu có);

11.2.   Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 05 (năm) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản,một bản lưu tại văn phòng công chứng 01 

Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên thuê
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)

    

>>> Liên hệ luật sư lấy mẫu đơn hợp đồng thuê quyền sử dụng đất mới nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất giải quyết thế nào? 

 

Chào Luật sư, Tôi tên Lài ở Quảng Ninh có câu hỏi thắc mắc như sau:
Tôi có chị Hoa là một người quen bên chồng của tôi thuê một mảnh đất rộng khoảng 1000m2 để kinh doanh do vợ chồng tôi không có nhu cầu tiếp tục sử dụng. Theo như thỏa thuận thì chị này sẽ trả tiền cho chúng tôi vào tuần cuối cùng của mỗi tháng. Tuy nhiên chị Hoa chỉ thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ này trong 3 tháng đầu tiên, sau đó những tháng tiếp theo đều chậm trả tiền mặc dù vợ chồng tôi nhiều lần nhắc nhở, còn cố tìm cách trốn tránh, doạ nạt chúng tôi.
Vậy Luật sư cho tôi hỏi trong trường hợp tranh chấp về hợp đồng nói trên thì chúng tôi có thể khởi kiện lên Tòa án hay không? Và việc tranh chấp này sẽ được giải quyết như thế nào?

 

Tổng đài Luật Thiên Mã đã nhận được câu hỏi của bạn, về vấn đề tranh chấp xảy ra mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin đưa ra các hướng giải quyết mà bạn có thể tham khảo như sau:

  • Giải quyết bằng việc thỏa thuận ba bên

Tranh chấp về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất trên thực tế chính là những tranh chấp về dân sự, do đó mà các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận với nhau về phương án cũng như cách thức để giải quyết vấn đề tranh chấp đang xảy ra.

Các bên có thể thỏa thuận với nhau về việc thực hiện bồi thường, cam kết rủi ro,… Việc thỏa thuận này trên thực tế sẽ phụ thuộc rất nhiều vào thiện chí của các bên tham gia hợp đồng. Do đó phương thức giải quyết này chỉ có hiệu quả trong trường hợp các bên tranh chấp thể hiện sự thiện chí và mong muốn hoà giải,  giải quyết tranh chấp trong êm đẹp, giữ được mối quan hệ hòa bình với nhau. 

  • Giải quyết bằng việc chấm dứt hợp đồng

Đối với các trường hợp mà không thể thỏa thuận được nữa, nếu các bên không muốn tiếp tục việc thực hiện hợp đồng thì các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc bên bị vi phạm có thể tiến hành đơn phương chấm dứt hợp đồng, nếu thoả mãn các quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 481 của Bộ luật dân sự 2015 có nêu rõ: Trường hợp mà các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê sẽ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này nếu như bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

lan-ai-tranh-chap-hop-dong-thue-quyen-su-dung-dat

  • Giải quyết bằng việc khởi kiện tại Tòa án

Tranh chấp về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là một trong những tranh chấp thuộc về lĩnh vực đất đai, thuộc thẩm quyền giải quyết sự việc này là của cơ quan Tòa án căn cứ theo quy định của khoản 3 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Theo đó, đối với các trường hợp thương lượng, thỏa thuận không thành thì các bên sẽ có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết vụ việc. Phán quyết của cơ quan tòa án sẽ mang tính cưỡng chế của nhà nước, đồng nghĩa với việc buộc các bên vi phạm phải tuân thủ quy định pháp luật, nếu không sẽ phải chịu những chế tài bất lợi theo đúng quy định.

>>> Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất giải quyết thế nào?  Gọi ngay: 1900.6174

Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết

Căn cứ theo như quy định tại khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi mà bị đơn cư trú và làm việc sẽ là cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết các tranh chấp về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Trong các trường hợp tranh chấp xảy ra có yếu tố nước ngoài trong đó thì thẩm quyền xử lý lúc này sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với việc tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chính là Toà án nhân dân. Tuỳ vào mức độ, đối tượng của hợp đồng, yếu tố nước ngoài mà sẽ do Tòa án ở cấp huyện hoặc cấp tỉnh thụ lý, giải quyết.

>>> Xem thêm: Thu hồi đất nông nghiệp trong trường hợp nào? Tư vấn chi tiết nhất

Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất khi khởi kiện tại Tòa cần chuẩn bị hồ sơ gì? 

 

Chào luật sư! Tôi tên My ở Bình Định có thắc mắc cần được giải đáp như sau:
Vợ chồng tôi có cho một chị gần nhà thuê thửa đất nông nghiệp để trồng lúa với thời hạn thanh toán hoàn tất số tiền thuê quyền sử dụng đất này trong vòng 6 tháng. Đến hạn đã thỏa thuận thì chị này bảo đang khó khăn nên không thể trả được ngay. Nay đã khoảng 4 tháng kể từ ngày đến hạn trôi đi, chúng tôi cũng nhiều lần đòi nhưng chị này vẫn không chịu trả, còn chửi bới, xúc phạm chúng tôi bằng những lời lẽ khó nghe.
Nay chúng tôi muốn làm làm đơn khởi kiện người này ra tòa vì đã vi phạm hợp đồng nói trên. Vậy luật sư cho tôi hỏi khởi kiện tại Tòa thì về hồ sơ tôi cần chuẩn bị những loại giấy tờ cần thiết nào?

 

Tổng đài Luật Thiên Mã đã nhận được câu hỏi của bạn, về vấn đề tranh chấp xảy ra mà bạn đang gặp phải, chúng tôi xin tư vấn về bộ hồ sơ bạn cần chuẩn bị để khởi kiện tại Toà án về việc xảy ra tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

Theo như quy định của pháp luật thì để có thể khởi kiện lên Tòa án nhân dân yêu cầu giải quyết tranh các chấp về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất người dân cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

–  Đơn khởi kiện theo mẫu quy định;

–  Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất giữa hai bên;

–  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ

– Các loại giấy tờ liên quan đến nhân thân của các bên như: CMND/CCCD/Hộ chiếu; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

–  Một số các  tài liệu, chứng cứ khác có liên quan dùng để chứng minh yêu cầu khởi kiện là hợp lý chẳng hạn như hình ảnh, đoạn ghi âm, ghi hình thu thập được trong khi xảy ra tranh chấp…

thua-tranh-chap-hop-dong-thue-quyen-su-dung-dat

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là những nội dung tư vấn đã được đội ngũ tư vấn của chúng tôi đã tìm hiểu, nghiên cứu để giải đáp và thông tin đến các bạn về vấn đề “Tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất”. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật mà các bạn gặp phải. Vui lòng gọi cho Tổng đài Luật Thiên Mã của chúng tôi qua số hotline sau đây 1900.6174 để được hỗ trợ một cách nhanh nhất.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7