Luật hình sự

Tội buôn lậu là gì? Tội buôn lậu bị xử lý như thế nào?

Tội buôn lậu là gì? Nhiều người dân hiện nay vẫn chưa nắm rõ được hết về quy định liên quan đến vấn đề này. Vậy để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề tội buôn lậu, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết dưới đây của dịch vụ tư vấn pháp lý của Luật Thiên Mã. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí tội buôn lậu là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Tội buôn lậu là gì?

Tính trái pháp luật của hành vi buôn bán nhằm thể hiện bằng việc là hành vi buôn bán qua biên giới hoặc mà  mà  mà từ   khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại (các đối tượng hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ…) trái với quy định thoe của pháp luật như mà không khai báo, khai báo gian dối… hoặc mà có sự trốn tránh kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền (như là cơ quan hải quan, biên phòng…).

mua-toi-buon-lau-la-gi

>>> Xem thêm: Tội mua bán người dưới 16 tuổi bị xử lý như thế nào?

Các yếu tố cấu thành Tội buôn lậu theo quy định của Bộ luật Hình Sự

Về Mặt khách thể của tội buôn lậu

  • Tội buôn lậu xâm phạm chế độ quản lý ngoại thương của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Theo đó, điều luật có quy định đối tượng tác động của hành vi phạm tội này là các loại hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, di vật, cổ vật. Khái niệm hàng hoá mà ở đây bao gồm tất cả hàng hoá (ngoại trừ một số loại hàng hoá do tính chất đặc biệt đã được quy định là đối tượng của một số tội phạm khác).

Về Mặt khách quan của Tội buôn lậu

  • Hành vi khách quan của Tội buôn lậu được quy định là hành vi buôn bán trái pháp luật mà qua biên giới hoặc mà  mà  mà từ   khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, di vật, cổ vật.
  • Hành vi buôn bán trái pháp luật mà được mô tả trên đây chỉ bị coi là tội phạm khi hàng hoá, tiền Việt Nam, kim khí quý, đá quý mà có giá trị  mà  mà từ   1 trăm triệu đồng trở lên hoặc dưới mức đó nhưng  mà thuộc một trong các hành tường hợp sau:
  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc là một trong những Điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 2 trăm của Bộ luật này hoặc mà đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xoá án tích mà mà còn vi phạm;
  • Vật phạm pháp mà là di vật, cổ vật.

Về Mặt chủ thể của Tội buôn lậu

Dấu hiệu về mặt chủ thể của Tội buôn lậu thì  cũng giống như các tội phạm khác (chủ thể thường), chỉ cần là  người đó có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi mà chịu trách nhiệm hình sự theo quy định. Theo đó, độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với Tội buôn lậu là người  mà  mà từ   đủ 16 tuổi trở lên theo như quy định tại Điều 12 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

Về Mặt chủ quan của Tội buôn lậu

Người thực hiện hành vi buôn lậu mà được xác định với lỗi cố ý (cố ý trực tiếp). Tức là người phạm tội đã nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước được hậu quả của hành vi và mong muốn hậu quả đó mà xảy ra. 

>>> Các yếu tố cấu thành Tội buôn lậu theo quy định của Bộ luật Hình Sự? Gọi ngay: 1900.6174

Tội buôn lậu bị phạt như như thế nào?

Tội buôn lậu sẽ bao gồm bốn khung hình phạt chính, một khung hình phạt bổ sung và 01 khung hình phạt mà cho pháp nhân thương mại.

Khung hình phạt tăng nặng thứ nhất có mức phạt tiền  mà  mà từ   3 trăm triệu đồng đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù mà  mà  mà từ   03 năm đến 07 năm quy định cho mà trường hợp phạm tội có một trong các tình tiết định khung hình phạt tăng nặng sau:

thu-toi-buon-lau-la-gi

  • Có tổ chức: Đây là trường hợp đồng phạm buôn lậu mà có sự cấu kết chặt chẽ giữa những người đồng phạm.
  • Có tính chất mà chuyên nghiệp: Đây là trường hợp buôn lậu mà  mà  mà từ   5 lần trở lên 
  • Vật phạm mà pháp trị giá  mà  mà từ   3 trăm triệu đồng đến dưới 5 trăm triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính mà  mà  mà từ   1 trăm triệu đồng đến dưới 5 trăm triệu đồng;
  • Vật phạm pháp mà là bảo vật quốc gia
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Phạm tội maf hai lần trở lên;
  • Tái phạm maf nguy hiểm;

Khung hình phạt tăng nặng thứ hai mà có mức phạt tiền  mà  mà từ   1,5 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng hoặc phạt tù mà  mà  mà từ   07 năm đến 15 năm được quy định cho trường hợp phạm tội  màcó một trong các tình tiết định khung tình tiết tăng nặng sau:

  • Vật phạm pháp trị giá mà  mà  mà từ   5 trăm triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng;
  • Thu lợi bất chính mà  mà  mà từ   5 trăm triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.

Khung hình phạt tăng nặng thứ ba mà có mức phạt tù  mà  mà từ   12 năm đến 20 năm sẽ được quy định cho trường hợp phạm tội mà có một trong các tình tiết định khung hình phạt tăng nặng sau:

  • Vật phạm pháp trị giá mà 1 tỷ đồng trở  lên;
  • Thu lợi bất chính mà 1 tỷ đồng trở lên;
  • Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh mà đặc biệt khó khăn khác.
  • Khung hình phạt bổ sung mà được quy định (có thể được áp dụng) là: Phạt tiền  mà  mà từ   20 triệu đồng đến 1 trăm triệu đồng, cmà cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định mà  mà  mà từ   01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Khung hình phạt đối với pháp nhân thương mại cần  phải chịu trách nhiệm hình sự mà  được quy định như sau:

  • Nếu như hành vi phạm tội  mà thuộc điểm a của khoản 6 thì khung hình phạt có mức là phạt tiền  mà  mà từ   3 trăm triệu đồng đến 1 tỷ đồng;
  • Nếu hành vi phạm tội  mà thuộc khoản 2 (của các điểm a, b, c, d, đ, h hoặc i) thì khung hình phạt có mức phạt tiền mà  mà  mà từ   1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng;
  • Nếu hành vi phạm tội  mà thuộc khoản 3 thì sẽ khung hình phạt mà có mức phạt tiền  mà  mà từ   7 tỷ đồng đến 15 tỷ đồng hoặc thì là đình chỉ hoạt động mà có thời hạn  mà  mà từ   06 tháng đến 03 năm;
  • Nếu như hành vi phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của bộ luật hình sự  thì hình phạt thì là đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
  • Hình phạt bổ sung (có thể được áp dụng) là phạt tiền mà  mà  mà từ   50 triệu đồng đến 3 tỷ đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn mà  mà  mà từ   01 năm đến 03 năm.

>>> Tội buôn lậu bị phạt như như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Hành vi vận chuyển hàng giả thì phạm tội buôn lậu hay buôn bán hàng giả?

Tội sản xuất, buôn bán hàng giả mà được quy định tại Điều 192 của Bộ luật Hình sự 2015, cụ thể như sau:

Người nào mà sản xuất, buôn bán hàng giả  mà thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không  mà thuộc trường hợp quy định tại các điều 193, 194 và 195 của Bộ luật này, thì sẽ bị phạt tiền mà  mà  mà từ   100triệu đồng đến 1 tỷ đồng hoặc phạt tù mà  mà  mà từ   01 năm đến 05 năm:

  • Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có mà cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá mà  mà  mà từ   30.triệu đồng đến dưới 150.triệu đồng hoặc dưới 30.triệu đồng nhưng mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các những điều 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc mà đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;”

ghi-toi-buon-lau-la-gi

Tội mà sản xuất, buôn bán hàng giả mà là hành vi buôn bán (trao đổi) những thứ biết rõ là hàng giả để nhằm là thu lợi bất chính (bao gồm là cả hành vi chào hàng, bày bán, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, xuất nhập khẩu…)

>>> Hành vi vận chuyển hàng giả thì phạm tội buôn lậu hay buôn bán hàng giả? Gọi ngay: 1900.6174

Phân biệt Tội buôn lậu và Tội vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới

Tiêu chí Tội buôn lậu Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới
Căn cứ pháp lý Điều 188 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017. Điều 189 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017.
Mặt khách quan Hành vi mà buôn bán hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý; vật phẩm  mà thuộc di tích lịch sử, văn hoá; hàng cấm qua biên giới hoặc mà   mà  mà từ   khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại mà mà không thực hiện đóng thuế và trốn tránh sự kiểm soát của hải quan. Hành vi vận chuyển hàng hoá, tiền tệ qua biên giới mà không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép.

Phương thức vận chuyển có thể mà bằng sức người (mang, vác), sức kéo của súc vật hoặc mà bằng các loại phương tiện vận tải

Mặt chủ quan Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp.

Người phạm tội biết rõ hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn thực hiện và mong muốn hành vi buôn bán mà được thực hiện nhằm mục đích kiếm lời vì động cơ vụ lợi.

Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội mà biết rõ hành vi vận chuyển hàng hoá, tiền tệ qua biên giới của mình là trái pháp luật nhưng mà vẫn thực hiện.
Mục đích Nhằm để mục đích buôn bán kiếm lời Không nhằm để mục đích buôn bán.

Thay vào đó, người phạm tội thì thực hiện hành vi phạm tội với động cơ phạm tội là mà vụ lợi (vận chuyển thuê mà để lấy tiền công).

Hình phạt Cá nhân * Khung 01:

Phạt tiền mà  mà  mà từ   50 – 3 trăm triệu đồng hoặc phạt tù mà  mà  mà từ   06 tháng – 03 năm nếu:

– Buôn lậu hàng hóa mà có giá trị 1 trăm – dưới 3 trăm triệu đồng; hoặc

– Dưới 1 trăm triệu đồng nhưng mà  mà thuộc một trong các trường hợp:

+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc đã bị kết án về một trong mà các tội: vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm…, mà chưa mà được xóa án tích mà còn vi phạm;
+ Vật phạm pháp mà là di vật, cổ vật.

* Khung 02:

Phạt tiền  mà  mà từ   3 trăm triệu – 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù  mà  mà từ   03 – 07 năm nếu phạm tội  mà thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Vật phạm pháp trị giá  mà  mà từ   3 trăm – dưới 5 trăm triệu đồng;

– Thu lợi bất chính  mà  mà từ   1 trăm – dưới 5 trăm triệu đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 03:

Phạt tiền  mà  mà từ   1,5 – 05 tỷ đồng hoặc phạt tù  mà  mà từ   7 – 15 năm:

– Vật phạm pháp trị giá  mà  mà từ   5 trăm triệu – dưới 01 tỷ đồng;

– Thu lợi bất chính  mà  mà từ   5 trăm triệu – dưới 01 tỷ đồng.

* Khung 04:

Phạt tù  mà  mà từ   12 – 20 năm nếu phạm tội  mà thuộc một trong các trường hợp:

– Vật phạm pháp trị giá 01 tỷ đồng trở lên;

– Thu lợi bất chính 01 tỷ đồng trở lên;

– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

* Khung 01:

Phạt tiền mà  mà  mà từ   20 – 2 trăm triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù mà  mà  mà từ   03 tháng – 02 năm nếu:

– Vận chuyển qua trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới trị giá  mà  mà từ   1 trăm – đến mà dưới 3 trăm triệu đồng; hoặc

– Dưới 1 trăm triệu đồng nhưng mà  mà thuộc một trong các trường hợp:

+ Đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

+ Vật phạm pháp mà là di vật, cổ vật.

* Khung 02:

Phạt tiền  mà  mà từ   2 trăm triệu – 01 tỷ đồng hoặc phạt tù  mà  mà từ   02 – 05 năm nếu phạm tội  mà thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Vật phạm pháp trị giá  mà  mà từ   3 trăm – dưới 5 trăm triệu đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 03:

Phạt tiền  mà  mà từ   01 – 03 tỷ đồng hoặc phạt tù  mà  mà từ   05 – 10 năm nếu vật phạm pháp trị giá 5 trăm triệu đồng trở lên.

Pháp nhân thương mại – Phạt tiền  mà  mà từ   3 trăm triệu – 01 tỷ đồng với trường hợp:

+ Buôn lậu hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá  mà  mà từ   2 trăm – dưới 3 trăm triệu đồng; hoặc

+ Hàng hóa trị giá dưới 2 trăm triệu đồng nhưng là di vật, cổ vật;

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá  mà  mà từ   1 trăm – dưới 2 trăm triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền  mà  mà từ   01 – 03 tỷ đồng nếu phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại khung hình phạt thứ 02 nêu trên.

–  Phạt tiền  mà  mà từ   03 – 07 tỷ đồng nếu phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại khung hình phạt thứ 03 nêu trên.

– Phạt tiền  mà  mà từ   07 – 15 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn  mà  mà từ   06 tháng – 03 năm nếu phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại khung hình phạt thứ 04 nêu trên.

– Phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

– Phạt tiền  mà  mà từ   2 trăm – 5 trăm triệu đồng với trường hợp:\

+ Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ trị giá  mà  mà từ   2 trăm – dưới 3 trăm triệu đồng;

+ Hàng hóa trị giá dưới 2 trăm triệu đồng nhưng là di vật, cổ vật;

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá  mà  mà từ   1 trăm – dưới 2 trăm triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm quản lý kinh tế, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền  mà  mà từ   5 trăm triệu – 02 tỷ đồng nếu phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 189 của Bộ luật Hình sự;

– Phạt tiền  mà  mà từ   02 – 05 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn  mà  mà từ   06 tháng – 03 năm nếu phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 189 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017;

– Phạm tội  mà thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

>>> Xem thêm: Tội phạm ma túy có được giảm án không? Giải đáp chi tiết nhất

 Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về các nội dung mà liên quan đến tội tội buôn lậu là gì .Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn đọc có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174  thì sẽ được chúng tôi hỗ trợ  tư vấn cho quý bạn đọc nhé..

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7