action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Tìm hiểu Về Doanh Nghiệp Tư Nhân

Doanh nghiệp tư nhân là gì? Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tư nhân? Trách nhiệm của doanh nghiệp tư nhân hay ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân,…Tất cả sẽ được Luật Thiên Mã chia sẻ ngay trong bài viết dưới đây

Qua đây sẽ giúp bạn có được những thông tin cơ bản về Doanh nghiệp tư nhân. Thậm chí giúp bạn lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp và đưa ra quyết định thành lập doanh nghiệp của riêng mình.

doanh nghiệp tư nhân là gì
Hiểu đúng về doanh nghiệp tư nhân. Nguồn Ảnh Internet

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó:

  • Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) không được pháp hành bất kỳ loại chứng khoán nào
  • Mỗi cá nhân chỉ được thành lập duy nhất 1 DNTN. Chủ của doanh nghiệp tư nhân sẽ không được đồng thời vừa làm chủ hộ kinh doanh hay là thành viên của công ty hợp doanh.
  • DNTN không có quyền góp vốn để mua cổ phần hoặc thành lập trong công ty hợp doanh, công ty cổ phần hay công ty TNHH.
  • Chủ DNTN là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thuê người khác để điều hành và quản lý hoạt động của doanh nghiệp
  • Chủ DNTN có toàn quyền quyết định sử dụng lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi đã đóng đủ thuế, thực hiện các nghĩa vụ tài chính.
  • Mỗi một Doanh nghiệp tư nhân sẽ có: MST riêng, có con dấu tròn của doanh doanh nghiệp. Có quyền được phát hành và in các loại hóa đơn thực hiện chế độ kế toán theo Luật doanh nghiệp.

Như vậy, chúng ta có thấy chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là cá nhân và số lượng chỉ 01 người.

Đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Chủ thể nào có thể trở thành chủ sở hữu Doanh nghiệp tư nhân?

Theo quy định Luật Doanh nghiệp 2014, chủ sở hữu của Doanh nghiệp tư nhân phải là cá nhân. Cá nhân này không đồng thời là chủ Doanh nghiệp tư nhân khác, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Quy định này xuất phát từ chế độ trách nhiệm của chủ Doanh nghiệp tư nhân: Không có sự độc lập hay tách bạch giữa tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân và tài sản của doanh nghiệp. Do đó, một cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, chỉ có cá nhân mới có thể trở thành chủ Doanh nghiệp tư nhân. Đây cũng là một điểm khác biệt phân biệt giữa Doanh nghiệp tư nhân với loại hình Công ty TNHH một thành viên – chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Thành lập Doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn?

Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì mức vốn của doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau. Đối với vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân: Cần đảm bảo vốn pháp định với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Với những ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì hiện nay chưa có quy định nào về mức vốn tối thiểu cũng như vốn tối đa đối với thành lập công ty, doanh nghiệp tư nhân.

Vậy nên, khi thành lập Doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp cần xem xét các tiêu chí như: Ngành nghề kinh doanh, tầm vóc doanh nghiệp, năng lực tài chính thực tế.. để xác định vốn điều lệ.

Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Do đó, đặt lên bàn cân về cơ cấu tổ chức của loại hình này với các Doanh nghiệp khác chắc chắn có sự khác biệt.

Điểm nổi trội của Doanh nghiệp tư nhân chính là tính tin giản, gọn nhẹ trong cơ cấu tổ chức. Chính bởi một cá nhân làm chủ nên trong quá trình kinh doanh việc đưa ra quyết định đối với chủ doanh nghiệp được thông qua quyết đoán, dễ dàng.

Trách nhiệm pháp lý của Doanh nghiệp tư nhân

Trong Doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản của mình về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Không có sự tách bạch giữa tài sản cá nhân và tài sản đưa vào kinh doanh.

Có hai tình huống luôn có thể xảy ra: Một là khi doanh nghiệp kinh doanh sinh lợi nhận, chủ doanh nghiệp là người được hưởng toàn bộ; Hai là khi xảy ra rủi ro chủ doanh nghiệp tư nhân cũng phải gánh chịu toàn bộ. Đây đồng thời là ưu điểm và cũng là một hạn chế lớn của Doanh nghiệp tư nhân.

Doanh nghiệp tư nhân huy động vốn như thế nào?

Theo quy định pháp luật doanh nghiệp, Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Xuất phát từ việc không có sự phân tách giữa tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân với tài sản của doanh nghiệp, ngoài ra loại hình doanh nghiệp này còn có sự hạn chế về vốn điều lệ, quy mô hoạt động, số lượng thành viên… Do đó, khó có thể phân định được tỉ lệ gánh chịu rủi ro giữa chủ doanh nghiệp tư nhân với những nhà đầu tư chứng khoán.

Huy động vốn trong doanh nghiệp tư nhân. Nguồn Ảnh Internet

Doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh

Gọi ngay: 09363.80888

Vậy, câu hỏi đặt ra là khi nào thì nên lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân? Tương tự như các loại hình doanh nghiệp khác, Doanh nghiệp tư nhân cùng có những đặc điểm chung của một loại hình doanh nghiệp: Có tên riêng; tài sản; trụ sở cố định; tiến hành đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, doanh nghiệp tư nhân cũng có những đặc điểm riêng.

Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm của loại hình DNTN

Qua những đặc điểm và các phân tích nói trên, nhận thấy ưu điểm của Doanh nghiệp tư nhân như sau:nhân như sau:

  • Thứ nhất: chủ sở hữu chủ động trong các quyết định mà không phải thông qua bất cứ chủ thể nào
  • Thứ hai: Doanh nghiệp tư nhân có cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ. Dễ dàng trong khâu quản lý doanh nghiệp
  • Thứ ba: với chế độ trách nhiệm vô hạn mà pháp luật đặt ra với chủ doanh nghiệp tư nhân tạo cho khách hàng sự tin tưởng trong quá trình làm việc với doanh nghiệp
  • Thứ tư: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán, cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác.
  • Thứ năm: hồ sơ, thủ tục thành lập dễ dàng. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân được đánh giá là khá đơn giản so với thủ tục đối với các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm của loại hình DNTN

Ngoài những ưu điểm kể trên, Doanh nghiệp tư nhân cũng tồn tại những hạn chế nhất định

  • Thứ nhất: Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
  • Thứ hai: khi xảy ra rủi ro, chủ doanh nghiệp là chủ thể chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Ngay cả khi chủ doanh nghiệp đã thuê người khác làm người quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp mình.
  • Thứ ba: với cơ cấu một chủ sở hữu là cá nhân, doanh nghiệp tư nhân đôi khi gặp cản trở về vốn có hạn. Đôi khi gây cản trở cho sự phát triển, hướng đi mới của doanh nghiệp.
  • Thứ tư: Hạn chế việc huy động vốn do doanh nghiệp tư nhân không được pháp hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Thứ năm: Chủ doanh nghiệp tư nhân khôn có quyền được góp vốn để thành lập công ty TNHH hoặc mua cổ phần của công ty cổ phần.
  • Thứ sáu: Đồng thời chủ sở hữu DNTN không thể làm chủ hộ kinh doanh cá thể hay thành viên của công ty hợp doanh.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm những gì?

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau: Căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực hợp pháp khác của chủ Doanh nghiệp tư nhân.

Để hiểu rõ hơn về những thủ tục, chi phí, thời gian, bạn ghé qua dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân của chúng tôi nhé.

  • Luật Doanh nghiệp năm 2014
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
  • Nghị định 108/2018/NĐ-CP
  • Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT

Trên đây là những thông tin cơ bản về doanh nghiệp tư nhân là gì. Hi vọng rằng, qua bài viết này Công Ty Luật Thiên Mã đã giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về pháp luật Doanh nghiệp và đặc biệt là Doanh nghiệp tư nhân.

Bạn đang xem bài viết “Tìm hiểu Về Doanh Nghiệp Tư Nhân” tại chuyên mụcKiến thức chung

Gọi ngay: 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7