action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Khái Niệm Công Ty Cổ Phần Là Gì? Ưu Nhược Điểm

Tiếp tục Seri về các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay, hôm nay Luật Thiên Mã xin tiếp tục chia sẻ về công ty cổ phần. Trong bài viết này chúng ta cùng hiểu rõ công ty cổ phần là gì và những ưu nhược điểm khi lựa chọn loại hình này. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Khái niệm công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các cổ đông. Trong đó, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, một cổ đông có thể sở hữu một hoặc nhiều cổ phần chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số cổ phần mà cổ đông sở hữu; Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn.

 Đặc điểm của công ty cổ phần

Về số lượng cổ đông

– Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước.

– Các thành viên góp vốn vào công ty được gọi là các cổ đông. Vốn góp được gọi là cổ phần, lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;

– Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập và không giới hạn số lượng tối đa.

Khả năng huy động vốn

– So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt.

– Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng nhiều phương thức như sau:

+ Huy động vốn từ các khoản vay của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước

+ Phát hành cổ phiếu

+ Phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và một số loại trái phiếu khác

Đây là một trong những ưu điểm lớn của công ty cổ phần, nếu bạn có định hướng thành lập công ty với quy mô kinh doanh nhiều lĩnh vực và đầu tư lớn thì việc thành lập công ty cổ phần là một lựa chọn rất tối ưu.

Chuyển nhượng cổ phần

Cổ đông công ty cố quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ một số trường hợp sau:

+ Trong vòng 3 năm đầu sau khi công ty được thành lập phải có sự đồng ý của các cổ đông còn lại mới được chuyển nhượng cổ phần.

+ Điều lệ công ty có quy định hạn chế việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông.

Về tư cách pháp nhân

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty cổ phần

– Điều lệ công ty là văn bản thỏa thuận những thông tin về doanh nghiệp, hoạt động điều hành, quản lý giữa cổ đông với nhau theo khuôn khổ của pháp luật.

– Điều lệ công ty được xây dựng từ sự thoả thuận tự nguyện của các cổ đông theo quy định pháp luật. Bởi vậy, các quy định của điều lệ có giá trị bắt buộc thi hành đối với công ty và các cổ đông trong công ty của nó.

– Việc xác lập, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ Điều lệ của công ty phải thực hiện tuân thủ theo các quy định của pháp luật.

– Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp do các cổ đông sáng lập ban hành và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp được Đại hội đồng thông qua.

– Theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, điều lệ công ty cổ phần phải có những nội dung chủ yếu như sau:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

+ Ngành, nghề kinh doanh;

+ Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của chủ sở hữu công ty, của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

+ Quyền và nghĩa vụ cổ đông đối với công ty cổ phần;

+ Cơ cấu tổ chức quản lý;

+ Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

+ Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

+ Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

+ Trường hợp cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với cổ phần đối với công ty cổ phần;

+ Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

+ Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Ngoài những nội dung bắt buộc phải có trong điều lệ như trên, doanh nghiệp có thể bổ sung, thay đổi những điều khoản khác sao cho phù hợp với hoạt động của công ty mình.

Ưu và nhược điểm của công ty cổ phẩn?

So với các loại hình doanh nghiệp khác thì công ty cổ phần có những ưu điểm như sau:

đặc điểm của công ty cổ phần

– Ưu điểm của công ty cổ phần:

+ Dễ tạo uy tín trên thị trường, dễ dàng huy động vốn: Mô hình công ty cổ phần thường mang lại sự tin cậy và uy tín trong mắt khách hàng và nhà đầu tư. Khả năng huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu giúp công ty mở rộng quy mô kinh doanh và thúc đẩy sự phát triển.

+ Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp: Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tài chính cho cổ đông và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư.

+ Khả năng hoạt động rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. Cơ cấu vốn hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty: tạo điều kiện cho sự đa dạng hóa và mở rộng kinh doanh.

+ Được tự do chuyển nhượng cổ phần mà mình đang nắm giữ, trừ một số trường hợp.

– Nhược điểm của công ty cổ phần:

+ Số lượng cổ đông có thể lớn nên khó quản lí hết.

+ Khó khăn trong việc kiểm soát vấn đề chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông đối với người ngoài.

+ Cơ cấu tổ chức phức tạp, để ban hành quyết định một vấn đề phải tiến hành nhiều thủ tục, nhiều bước, mất thời gian.

Các loại cổ đông trong công ty cổ phẩn?

Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về các loại cổ đông trong công ty cổ phần đó là: cổ đông sáng lập và cổ đông phổ thông; cổ đông ưu đãi biểu quyết. Cổ đông sáng lập là loại cổ đông bắt buộc phải có khi mới bắt đầu thành lập công ty cổ phần với số lượng là 03 cổ đông; đối với trường hợp công ty cổ phần thành lập do chuyển đổi từ loại hình khác thì không bắt buộc phải có cổ đông sáng lập.

Đăng ký mua cổ phần khi thành lập công ty?

Ngoài các cổ đông sáng lập thì để trở thành cổ đông của công ty cổ phần thì cá nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký mua cổ phần khi thành lập công ty. Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định vấn đề này như sau:

Dịch vụ thành lập công ty với hồ sơ, thủ tục nhanh gọn trong 3 -5 ngày

Gọingay: 09363 80888 

  • Các cổ đông phải thanh toán đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với số cổ phần đã mua trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua quy định khác.
  • Số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ đông được đăng ký mua trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho đến ngày cuối cùng thanh toán đủ số tiền đã đăng ký mua cổ phần.
  • Hết thời hạn, cổ đông chưa thanh toán được thì xử lý như sau:

+ Không còn lài cổ đông nếu chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua
+ Nhận được một số quyền và lợi tức tương ứng với số cổ phần đã thanh toán và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần cho người khác.
+ Hội đồng quản trị có quyền được bán số cổ phần chưa thanh toán
+ Tiến hành thay đổi vốn điều lệcổ đông sáng lập.

Khi nào công ty có thể thay đổi vốn điều lệ?

Theo quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì công ty cổ phần phải tiến hành thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
  • Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của công ty
  • Các cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn cổ phần được mua khi đăng ký thành lập

Công ty cổ phần được tổ chức như thế nào?

Công ty cổ phần được có cơ cấu tổ chức hai mô hình sau:

Mô hình thứ nhất: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

Mô hình thức hai: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

– Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông trong công ty.

– Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

– Giám đốc/Tổng Giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, nghị quyết của Hội đồng quản trị

– Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần

– Điều lệ công ty

– Danh sách cổ đông

– Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của các cổ đông/bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD, Quyết định thành lập đối với cổ đông là tổ chức.

– Trường hợp uỷ quyền cho người khác thực hiện thủ tục, kèm theo các văn bản trên cần có Giấy uỷ quyền và bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được uỷ quyền.

Quy trình thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Tư vấn, chuẩn bị các thông tin, giấy tờ cần thiết

– Tên, giấy tờ pháp lý cá nhân, tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cổ đông.

– Tên công ty: không được trùng hoặc nhầm lẫn với tên công ty khác đã đăng ký.

– Trụ sở chính của công ty phải cụ thể, chi tiết số nhà, tên đường, ngõ, ngách, thôn, xóm. Đặc biệt, trụ sở chính công ty không được đặt tại chung cư không có chức năng văn phòng, đại diện

– Ngành nghề kinh doanh và chọn một ngành nghề chính, một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, sau khi thành lập, công ty phải xin giấy phép con đủ điều kiện pháp luật thì mới được hoạt động những ngành nghề đó.

– Số lượng lao động dự kiến của công ty

– Tên và chức danh của người đại diện pháp luật

– Công ty phải có đầy đủ số điện thoại và email.

– Vốn điều lệ không giới hạn, tuy nhiên một số ngành nghề yêu cầu vốn tối thiếu nên để có thể hoạt động trong lĩnh vực đó công ty phải có vốn điều lệ tối thiểu.

Bước 2: Soạn hồ sơ

Sau khi đã có đầy đủ các thông tin thì tiến hành soạn hồ sơ gồm có giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách cổ đông, giấy uỷ quyền (nếu uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ)

Người đại diện theo pháp luật và các cổ đông ký vào trong hồ sơ theo đúng quy định pháp luật

Bước 3: Nộp hồ sơ qua mạng điện tử

– Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được uỷ quyền tạo tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để nộp hồ sơ.

– Kê khai thông tin, nộp đầy đủ hồ sơ giấy lên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

– Thanh toán và nộp hồ sơ

– Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và trả thông báo (Phiếu hẹn kết quả) qua email.

– Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bước 4: Những công việc sau thành lập

– Doanh nghiệp sau khi thành lập phải tiến hành khắc dấu tròn, dấu chức danh, đặt biển hiệu tại trụ sở công ty.

– Đăng ký chữ ký số, hoá đơn, kê khai thuế môn bài.

– Lập tài khoản ngân hàng của công ty.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Luật Thiên Mã

Thành lập và tổ chức cơ cấu công ty cổ phần không phải là điều dễ dàng đòi hỏi phải có sự am hiểu về các quy định của pháp luật, đặc biệt là luật doanh nghiệp.

Luật Thiên Mã là một hãng luật uy tín trong lĩnh vực thành lập, tổ chức quản lý doanh nghiệp. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn thành lập các loại hình công ty, trong đó có công ty cổ phần nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm thời gian.

Qua những phân tích trên ta thấy rằng công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm nhưng các vấn đề pháp lý của nó được pháp luật quy định rất chặt chẽ. Hi vọng qua bài viết này Luật Thiên Mã giúp các bạn hiểu được những vấn đề tổng quan về công ty cổ phần.

Bạn đang xem bài viếtKhái Niệm Công Ty Cổ Phần Là Gì? Ưu Nhược Điểm Công Ty Cổ Phần tại chuyên mục dịch vụ doanh nghiệp

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến tongdaiphapluat.mkt@gmail.com.

Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.

Gọi ngay: 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7