Luật đất đai

Thuê luật sư tranh chấp đất đai uy tín tính phí như thế nào?

Thuê luật sư tranh chấp đất đai là một vấn đề quan trọng trong lĩnh vực pháp lý và bất đồng lãnh thổ. Khi có tranh chấp liên quan đến đất đai, nhiều người thường cần tìm đến sự giúp đỡ và tư vấn pháp lý của một luật sư chuyên về lĩnh vực này. Vấn đề tranh chấp đất đai có thể phức tạp và đòi hỏi kiến thức sâu sắc về các quy định pháp lý, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và quy trình pháp lý. Điều này đặc biệt đúng khi có sự mâu thuẫn giữa các bên liên quan, như chủ sở hữu, nhà đầu tư, các tổ chức và các bên thứ ba.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn về việc thuê luật sư tranh chấp đất đai cụ thể từ khái niệm đến các giai đoạn giải quyết tranh chấp đất đai. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về thủ tục giải quyết; nguyên tắc và căn cứ tính phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai một cách chính xác nhất để bạn đọc nghiên cứu, tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!

>>>Văn phòng luật uy tín cung cấp dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai. Gọi ngay: 1900.6174

Anh Nam (Bắc Ninh) có câu hỏi như sau:

“Chào Luật sư, tôi là chủ sở hữu của một miếng đất đai có diện tích lớn; gần đây, tôi nhận được thông báo từ một người hàng xóm tên là ông Minh, cho rằng một phần đất của tôi nằm trong ranh giới của ông Minh. Ông Minh đề nghị tôi nhượng lại phần đất đó cho ông ta hoặc sẽ đưa vụ việc ra tòa. Tôi không đồng ý và quyết định thuê một luật sư để tranh chấp vụ việc này.

Như vậy, các giai đoạn trong tranh chấp đất đai như thế nào? Thủ tục, nguyên tắc và chi phí thuê luật sư ra sao? Tôi cảm ơn”

 

Phần trả lời của Tổng Đài Luật Thiên Mã:

Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý khách hàng vì đã quan tâm và liên hệ với chúng tôi về vấn đề hệ số sử dụng đất. Chúng tôi rất vui được hỗ trợ và cung cấp thông tin cần thiết để giúp Quý khách hiểu rõ hơn về vấn đề này. Hãy liên hệ với Luật Thiên Mã qua số điện thoại 1900 6174 để chúng tôi có thể tư vấn và hỗ trợ Quý khách tốt nhất.

Tranh chấp đất đai là gì?

Tranh chấp đất đai theo quy định trong Điều 3 Luật Đất đai 2013 có tính chất rộng hơn, bao gồm tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa các bên trong quan hệ đất đai; tuy nhiên, chỉ dựa trên quy định này sẽ gặp khó khăn trong việc áp dụng pháp luật, đặc biệt là khi khởi kiện tranh chấp đất đai.

Vì vậy, để làm rõ hơn và hạn chế phạm vi tranh chấp đất đai, ta cần tập trung vào việc xác định ai là người có quyền sử dụng đất trong các tranh chấp cụ thể, như tranh chấp về ranh giới do hành vi lấn chiếm, xâm phạm. Bằng cách này, ta có thể hiểu rõ hơn về các vấn đề tranh chấp đất đai và áp dụng pháp luật một cách chính xác.

thue-luat-su-tranh-chap-dat-dai-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí các quy định pháp luật liên quan đến tranh chấp đất đai. Gọi ngay: 1900.6174

Các giai đoạn giải quyết tranh chấp đất đai

Theo quy định tại Điều 203 của Luật Đất Đai 2013, quá trình giải quyết một vụ án tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không đạt được thỏa thuận, thì sẽ tiếp tục giải quyết theo các quy định sau:

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất Đai và liên quan đến tranh chấp về tài sản gắn liền với đất, sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân.

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất Đai, thì đương sự chỉ có thể lựa chọn một trong các phương án sau:

+ Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 của Điều này.

+ Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Theo quy định tại Khoản 3 của Điều 203 Luật Đất đai 2013, việc giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

  1. Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư:

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết.

– Nếu bên tranh chấp không đồng ý với quyết định giải quyết, có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính.

  1. Tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

– Nếu bên tranh chấp không đồng ý với quyết định giải quyết, có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính.

Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục hành chính phải đưa ra quyết định giải quyết tranh chấp; quyết định này có hiệu lực thi hành và các bên phải tuân thủ nghiêm chỉnh; trường hợp các bên không tuân thủ, có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành.

Theo khoản 2 của Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, để khởi kiện, người khởi kiện cần chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  1. Đơn khởi kiện (Mẫu số 23-DS, ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017).
  2. Các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện nhằm chứng minh những yếu tố liên quan (theo Khoản 5, Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  3. Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.
  4. Giấy tờ cá nhân của người khởi kiện như Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
  5. Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khởi kiện, người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của Bộ Luật Tố tụng Dân sự. Người khởi kiện có thể nộp đơn theo một trong các hình thức sau:

  1. Nộp trực tiếp tại Tòa án.
  2. Gửi đến Tòa án thông qua dịch vụ bưu chính.
  3. Gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Theo Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu Tòa án xác định rằng vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện để họ thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng phí án trong trường hợp phải nộp tiền tạm ứng phí án.

Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo từ Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng phí án và nộp biên lai thu tiền tạm ứng phí án cho Tòa án. Thẩm phán sẽ nhận thụ lý vụ án sau khi người khởi kiện nộp biên lai thu tiền tạm ứng phí án.

Theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử cho vụ án tranh chấp đất đai là 4 tháng. Trong trường hợp vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể được gia hạn thêm tối đa 2 tháng (tổng cộng 6 tháng). Nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án, Tòa án sẽ điều tra và xét xử vụ án. Sau khi có bản án sơ thẩm, các bên tranh chấp có quyền yêu cầu thi hành án hoặc kháng cáo nếu có căn cứ theo quy định.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí các giai đoạn giải quyết tranh chấp đất đai. Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại tòa

Khi một trong các bên có giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai, vụ tranh chấp đất sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân nơi có đất theo thủ tục tố tụng dân sự như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

– Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, bao gồm:

  + Đơn khởi kiện theo mẫu.

  + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ quy định tại Điều 100.

  + Biên bản hòa giải có chứng nhận của UBND xã và chữ ký của các bên tranh chấp.

  + Giấy tờ cá nhân của người khởi kiện như Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

  + Các giấy tờ chứng minh khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự để chứng minh yêu cầu khởi kiện.

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện

– Nơi nộp: Tòa án nhân dân cấp huyện có đất đang tranh chấp.

– Hình thức nộp: Có thể nộp trực tiếp tại Tòa án, gửi đến Tòa án qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3: Tòa thụ lý và giải quyết

– Nếu hồ sơ chưa đủ, Tòa án yêu cầu bổ sung.

– Nếu hồ sơ đủ:

  + Tòa án thông báo nộp tạm ứng án phí.

  + Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thuế theo giấy báo tạm ứng án phí và mang biên lai nộp lại cho Tòa án.

  + Sau đó, Tòa án sẽ thụ lý vụ án.

thue-luat-su-tranh-chap-dat-dai-2

Thủ tục chuẩn bị xét xử và xét xử

– Chuẩn bị xét xử: Thời hạn là 4 tháng, với khả năng gia hạn tối đa 2 tháng trong trường hợp vụ việc phức tạp (tổng cộng 6 tháng – theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự).

– Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tổ chức hòa giải tại Tòa, và nếu các bên không thỏa thuận trong hòa giải, vụ án tranh chấp sẽ được đưa ra xét xử sơ thẩm (nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ).

– Sau khi có bản án sơ thẩm, các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu không đồng ý với bản án và phải có căn cứ theo quy định.

Như vậy, trên đây là quy trình giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục tố tụng dân sự và giải quyết bằng thủ tục tòa án; khi một trong các bên có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai, vụ tranh chấp sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân nơi có đất xảy ra tranh chấp.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại tòa. Gọi ngay: 1900.6174

Thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai, họ sẽ thực hiện các công việc gì?

Trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai cho khách hàng, sẽ tiến hành các công việc sau nhằm bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng:

  1. Tư vấn và cung cấp ý kiến: Dựa trên hồ sơ khách hàng cung cấp, luật sư sẽ nghiên cứu và đánh giá vụ việc theo quy định pháp luật để tư vấn và đưa ra ý kiến, lời khuyên về phương án giải quyết tranh chấp đất đai nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
  2. Soạn thảo đơn từ và thu thập chứng cứ: Sau khi thống nhất phương án giải quyết tranh chấp, luật sư sẽ soạn thảo đơn từ liên quan như đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp theo thủ tục hành chính hoặc đơn khởi kiện. Đồng thời, luật sư sẽ thu thập các tài liệu chứng cứ phù hợp để chứng minh yêu cầu của khách hàng trước các cơ quan giải quyết tranh chấp có thẩm quyền.
  3. Đại diện theo ủy quyền: Trong trường hợp khách hàng không thể tham gia trực tiếp giải quyết tranh chấp, luật sư Long Phan PMT sẽ nhận ủy quyền và thay mặt khách hàng trong quá trình giải quyết tranh chấp, đại diện làm việc với bên tranh chấp và các cơ quan có thẩm quyền.
  4. Cử luật sư bảo vệ: Trong các phiên làm việc tại cơ quan giải quyết tranh chấp, luật sư sẽ cử người đại diện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Điều này bao gồm tham gia bảo vệ tại Tòa án và các buổi làm việc tại cơ quan UBND cấp có thẩm quyền, bao gồm các phiên tiếp cận, công khai chứng cứ, hòa giải và phiên xét xử vụ án tranh chấp.

Tổng quan, luật sư đảm nhận vai trò quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp đất đai và thực hiện các nhiệm vụ để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.

thue-luat-su-tranh-chap-dat-dai-1

>>>Xem thêm: Tư vấn luật đất đai nhà ở – Đúng pháp luật – Văn phòng công ty Luật Thiên Mã

Thuê luật sư tranh chấp đất đai có các nguyên tắc và căn cứ tính phí như thế nào?

Trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, việc tính phí thuê luật sư được căn cứ và áp dụng theo những nguyên tắc sau:

  1. Mức độ phức tạp của vụ án: Chi phí thuê luật sư sẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án tranh chấp đất đai. Điều này bắt nguồn từ những tình tiết và yêu cầu khác nhau của từng trường hợp. Do đó, tiêu chí đầu tiên để xác định chi phí luật sư là đánh giá độ phức tạp của vụ án.
  2. Thời gian và công việc thực hiện: Nguyên tắc tính phí thuê luật sư sẽ dựa trên thời gian và công việc mà luật sư phải bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ. Trong các vụ án phức tạp, có thể cần sự tham gia của nhiều luật sư để đảm bảo tiến độ và hiệu quả. Do đó, mức giá thuê luật sư sẽ được xác định dựa trên thời gian và công việc cụ thể.
  3. Kinh nghiệm và năng lực của luật sư: Giá thuê luật sư trong việc giải quyết tranh chấp đất đai cũng phụ thuộc vào kinh nghiệm và năng lực của luật sư phụ trách. Việc thuê luật sư có chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tiễn sẽ mang lại lợi ích lớn cho khách hàng trong hoạt động pháp lý. Do đó, thông tin về luật sư phụ trách và kinh nghiệm tham gia các vụ án liên quan đến đất đai sẽ được xem xét khi xác định giá thuê luật sư.
  4. Yêu cầu và kết quả công việc: Phương thức tính phí thuê luật sư cũng sẽ dựa trên yêu cầu đặc biệt của khách hàng và kết quả mà khách hàng mong muốn đạt được trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai. Với mỗi yêu cầu và nội dung công việc khác nhau, luật sư sẽ đưa ra mức phí hợp lý.

Như vậy, khi làm việc với khách hàng, luật sư sẽ kiểm tra thông tin hồ sơ, trao đổi nội dung công việc và xác định yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ đưa ra phương án giải quyết phù hợp và xác định chi phí thuê luật sư hợp lý cho từng vụ án tranh chấp đất đai.

>>>Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai không có di chúc – Luật Thiên Mã

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác, đáng tin cậy từ Luật Thiên Mã về việc thuê luật sư tranh chấp đất đai cụ thể từ khái niệm đến các giai đoạn giải quyết tranh chấp đất đai. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về thủ tục giải quyết; các công việc luật sư đảm nhận, nguyên tắc và căn cứ tính phí thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về việc thuê luật sư tranh chấp đất đai, chúng tôi cung cấp thông tin pháp lý hữu ích và các quy định mới nhất trong bài viết trên. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện liên quan đến việc thuê luật sư tranh chấp đất đai, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 để được tư vấn từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã, chúng tôi sẽ giải đáp mọi câu hỏi của bạn và cung cấp hỗ trợ nhanh chóng và tận tình.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7