Luật thừa kế

Thừa kế đất có phải nộp thuế không? Hồ sơ, thủ tục cần biết

Thừa kế đất có phải nộp thuế không là một câu hỏi phổ biến khi người dân thừa kế một mảnh đất từ người thân. Quy định về thuế thừa kế đất có thể thay đổi tùy theo quốc gia và khu vực. Tuy nhiên, nhiều quốc gia áp dụng thuế thừa kế đất nhằm đảm bảo công bằng và thu thuế từ tài sản thừa kế.

Quyền thừa kế pháp luật Việt Nam mang tính quan trọng và tác động sâu sắc đến đời sống và quyền lợi của người dân. Việc hiểu và tuân thủ quy định pháp luật về thừa kế là cần thiết để đảm bảo quyền lợi và sự công bằng trong việc chuyển nhượng tài sản sau khi có người đã khuất.

Do đó, ngay trong bài viết này, các bạn sẽ nhận được lời giải đáp chính xác, chi tiết về những vấn đề trên từ đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174  để được hỗ trợ kịp thời nhất!

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về vấn đề thừa kế đất có phải nộp thuế không? Gọi ngay: 1900.6174

Thừa kế là gì?

Thừa kế là một cụm từ phổ biến và được nhiều người biết đến. Tuy nhiên, để hiểu được như thế nào là thừa kế chúng ta cần phải dựa vào góc nhìn của quy định pháp luật.

Theo quy định tại Điều 649 của Bộ Luật dân sự 2015 quy định về quyền thừa kế như sau:

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 650 có quy định các trường hợp thừa kế theo pháp luật sau đây:

  Không có di chúc

  Di chúc không hợp pháp

Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

  Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí thừa kế là gì? Thừa kế đất có phải nộp thuế không? Gọi ngay: 1900.6174

Nguyên tắc thừa kế theo pháp luật

Quyền thừa kế pháp luật Việt Nam mang tính quan trọng và tác động sâu sắc đến đời sống và quyền lợi của người dân. Việc hiểu và tuân thủ quy định pháp luật về thừa kế là cần thiết để đảm bảo quyền lợi và sự công bằng.

Quy định của pháp luật về chia thừa kế đòi hỏi tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

  1.   Sự bình đẳng: Mọi người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật không phụ thuộc vào khả năng hành vi của mình. Tất cả mọi người được coi là ngang nhau trong việc chia thừa kế của người đã qua đời và phải thực hiện nghĩa vụ mà người đã qua đời chưa thực hiện trong phạm vi di sản mà họ nhận.
  2. Hàng thừa kế: Người thừa kế theo pháp luật được xác định dựa trên mối quan hệ thân thuộc và hàng thừa kế. Các người cùng ở trong hàng thừa kế nhận được phần di sản bằng nhau, và những người ở trong hàng thừa kế sau chỉ có quyền nhận thừa kế nếu không còn ai trong hàng thừa kế trước sống sót. Nếu không còn ai trong hàng thừa kế trước do đã qua đời, họ sẽ bị mất quyền hưởng di sản hoặc có thể từ chối nhận di sản.

Mục tiêu của các quy định này là đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong việc chia thừa kế, đồng thời tôn trọng quyền lợi của các người thừa kế theo pháp luật.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nguyên tắc thừa thừa kế theo pháp luật. Gọi ngay: 1900.6174

Thừa kế đất có phải nộp thuế không?

Đối với việc thừa kế, trường hợp người nhận thừa kế có những câu hỏi xoay quanh vấn đề về việc nhận thừa kế thì có đóng thuế hay không? Vì vậy, đây vấn đề được quan tâm nhất khi liên quan đến việc nhận thừa kế. Hiện tại, theo quy định của pháp luật quy định cụ thể vấn đề trên như sau:

Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, quyền sử dụng đất nhận được thông qua thừa kế được xem là một trong các đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, nếu việc nhận thừa kế đất được thực hiện giữa anh chị em ruột, bố mẹ và con, thì người nhận thừa kế sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Việc miễn thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho các trường hợp sau đây:

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Như vậy, phần tài sản là quyền sử dụng đất mà bạn nhận được thông qua thừa kế như đã đề cập ở trên (bất kể theo di chúc hay theo pháp luật) được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Theo quy định như trên, để được miễn thuế thu nhập cá nhân thì bạn cũng cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật bao gồm:

  • Giấy khai sinh của bạn;
  • Giấy chứng tử của ba mẹ bạn;
  • Giấy tờ nhân thân của bạn;

Như vậy, ngoài việc được miễn thuế theo quy định thì người nhận thừa kế, cần phải chuẩn bị các hồ sơ liên quan để hoàn thành các thủ tục về miễn thuế thu nhập cá nhân.

thua-ke-dat-co-phai-nop-thue-khong-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc thừa kế đất có phải nộp thuế không? Gọi ngay: 1900.6174

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế như thế nào?

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  1.   Phiếu yêu cầu công chứng.
  2.   Bản sao di chúc (nếu thừa kế theo di chúc) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng (nếu chia thừa kế theo pháp luật).
  3.   Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã qua đời.
  4.   Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).
  5.   Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có).
  6.   Các giấy tờ nhân thân của người khai nhận di sản thừa kế, bao gồm chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
  7.   Các giấy tờ liên quan đến tài sản, ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô. Ngoài ra, cũng cần cung cấp các giấy tờ khác liên quan đến tình trạng tài sản chung/riêng, như bản án ly hôn, văn bản tặng tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng.
  8.   Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản).

Các giấy tờ trên được yêu cầu để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của văn bản khai nhận di sản thừa kế trong quá trình công chứng.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hồ sơ khai nhận di sản thừa kế. Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự thủ tự khai nhận di sản thừa kế

Dưới đây là trình tự thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ cần thiết. Đảm bảo mang theo bản chính để đối chiếu nếu giấy tờ yêu cầu bản sao.

Bước 2: Tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản. Công chứng viên sẽ kiểm tra và xem xét hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.
  • Nếu hồ sơ không thể giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết thông tin về thụ lý văn bản khai nhận di sản. Tổ chức hành nghề công chứng sẽ niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng, niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày. Thông tin niêm yết phải ghi rõ:

  • Họ và tên người để lại di sản.
  • Họ và tên của người khai nhận di sản.
  • Quan hệ của người khai nhận di sản với người để lại.
  • Danh mục di sản thừa kế. Thông báo niêm yết phải ghi rõ:
  • Nếu có khiếu nại hoặc tố cáo liên quan đến việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế hoặc di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản, khiếu nại và tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết. Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã xác nhận việc niêm yết.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP, các trường hợp sau đây áp dụng:

  • Nếu di sản bao gồm bất động sản và động sản hoặc chỉ có bất động sản, thì phải niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu khác với nơi thường trú).
  • Nếu di sản chỉ bao gồm động sản và trụ sở tổ chức hành nghề công chứng cùng nơi thường trú hoặc nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không cùng tỉnh, có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú niêm yết.

Bước 4: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản Sau khi niêm yết và không có khiếu nại, tố cáo, tổ chức hành nghề công chứng tiến hành giải quyết hồ sơ:

  • Nếu đã có dự thảo văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra nội dung để đảm bảo tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo văn bản khai nhận theo yêu cầu của người khai nhận di sản. Sau khi hoàn thành, người thừa kế sẽ đọc lại nội dung, đồng ý và ký vào văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế cung cấp bản chính các giấy tờ đã được nêu ở trên để tiến hành đối chiếu trước khi ký xác nhận và từng trang của văn bản khai nhận. Sau khi ký, công chứng viên thu phí công chứng, thù lao và các chi phí khác, sau đó trả lại bản chính của văn bản khai nhận cho người thừa kế.

Lưu ý: Trong quá trình hướng dẫn ký, công chứng viên sẽ cung cấp thông tin và giải đáp các thắc mắc liên quan đến quy trình công chứng và văn bản khai nhận di sản.

thua-ke-dat-co-phai-nop-thue-khong-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Gọi ngay: 1900.6174

Thừa kế gồm những hồ sơ gì?

Để đảm bảo quyền lợi khi nhận thừa kế đất đai, người thừa kế cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:

  1.   Giấy chứng tử của người để lại di sản.
  2.   Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, bao gồm:
  •       Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Chứng nhận quyền sở hữu, chứng nhận quyền sử dụng đất theo hình thức sở hữu, sử dụng đất (sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
  •       Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất: Bản đồ quy hoạch, giấy phép xây dựng, giấy tờ về mục đích sử dụng đất.
  •       Giấy tờ liên quan đến đất nông nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sản xuất nông nghiệp, giấy tờ liên quan đến việc trồng trọt, chăn nuôi trên đất.
  1.   Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân và quyền thừa kế, bao gồm:
  •       Giấy tờ nhân thân của người thừa kế.
  •       Di chúc (nếu có): Bản sao di chúc và giấy chứng nhận công chứng di chúc (nếu di chúc được lập).
  •       Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình: Giấy khai sinh, giấy kết hôn, giấy chứng nhận quan hệ gia đình.
  1.   Giấy tờ liên quan đến tài sản khác, nếu có:
  •       Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà ở, tài sản khác liên quan đến đất.
  •       Giấy chứng nhận cổ phần và các giấy tờ khác liên quan đến tài sản (nếu có).
  1.   Giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của người để lại di sản (nếu có).

Lưu ý: Đây chỉ là một số hồ sơ cơ bản cần thiết. Trường hợp cụ thể và quy định pháp luật có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác. Người thừa kế nên tham khảo và tuân thủ các quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan chức năng để chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết.

Lưu ý: Đây chỉ là một danh sách các giấy tờ cần chuẩn bị để nhận thừa kế đất đai. Tuy nhiên, quy định cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật địa phương và từng trường hợp cụ thể.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thừa kế đất có phải nộp thuế không? Hồ sơ để thừa kế theo pháp luật. Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế

Việc thừa kế tài sản được điều chỉnh bởi quyền kế thừa pháp luật và quyền kế thừa theo di chúc. Người thừa kế có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý để xác định quyền thừa kế và chứng minh quyền sở hữu tài sản. Quá trình thừa kế cần tuân thủ các quy định về thừa kế, bao gồm việc lập di chúc, giải quyết tranh chấp, đăng ký biến động tài sản, và thực hiện các thủ tục hành chính khác.

Như vậy, người thừa kế khi nhận tài sản liên quan đến đất thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên sổ như sau:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

thua-ke-dat-co-phai-nop-thue-khong-1

>>>Xem thêm: Vợ có được thừa kế thế vị không? Thừa kế thế vị trong trường hợp nào?

Để đảm bảo quyền lợi khi nhận thừa kế đất đai, người nhận cần tiến hành các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký biến động (đăng ký sang tên) vào sổ địa chính.

Theo quy định của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Các văn bản liên quan đến thừa kế nhà đất (di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản từ chối nhận di sản, bản án tranh chấp, …).
  • Trong trường hợp người thừa kế là người duy nhất sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, cần có đơn đề nghị đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của mình.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Cách 1: Hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất.
  • Cách 2: Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa, hồ sơ sẽ được nộp và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.
  • Cách 3: Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa, hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc trực thuộc trung ương nơi có đất. Đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ được nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Thời gian giải quyết hồ sơ không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết không quá 20 ngày.

Trong thời gian này, không tính thời gian nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, cũng như không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Thời gian xem xét và xử lý vi phạm pháp luật, cũng như thời gian trưng cầu giám định cũng không được tính vào thời gian giải quyết.

Như vậy, việc nhận thừa kế nhận đất đai để hoàn tất các thủ tục bạn cần phải sang tên sổ đỏ. Trường hợp nếu không đăng ký biến động đất đai theo đúng quy định sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

>>>Xem thêm: Thừa kế đất có nguồn gốc ông bà theo quy định hiện hành

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về các nội dung liên quan đến việc “thừa kế đất có phải nộp thuế không” Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích, giúp các bạn có thể biết và hiểu rõ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Trách các trường hợp rủi ro về vấn đề pháp lý. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời nhất! Với đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã sẽ hỗ trợ các bạn chính xác nhất về mặt pháp lý.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7