Thủ tục lập vi bằng cần hồ sơ gì? Mẫu đơn mới nhất 2023

 

Thủ tục lập vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập theo quy định pháp luật nhằm ghi nhận, sự kiện thực tế khi có yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo hình thức dịch vụ. Hiện nay, việc lập vi bằng đang trở nên phổ biến rộng rãi. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được giá trị pháp lý của vi bằng. Vậy, giá trị pháp lý của vi bằng là gì? Thủ tục được quy định như thế nào?

Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan  qua việc phân tích các quy định pháp luật . 

Chị Thủy ở Ninh Bình đặt câu hỏi như sau:

Xin chào Luật sư! Tôi có vấn đề như sau mong Luật sư tư vấn: Hiện tại, vợ chồng tôi do có quá nhiều mâu thuẫn nên quyết định ly hôn. Vợ chồng tôi muốn tự thỏa thuận chia tài sản chung mà không nhờ Tòa án giải quyết. Để đảm bảo, chúng tôi muốn lập vi bằng về việc thỏa thuận phân chia tài sản chung này. Tài sản chung bao gồm: tiền tiết kiệm, nhà đất, ô tô. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi: Thủ tục lập vi bằng như thế nào? Liệu lập vi bằng như thế có đảm bảo giá trị pháp lý hay không? Tôi chân thành cảm ơn Luật sư!

Trả lời: Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Luật Thiên Mã. Sau khi nghiên cứu câu hỏi của bạn và các quy định pháp luật liên quan, chúng tôi tư vấn như sau: 

>>> Liên hệ Luật Thiên Mã tư vấn miễn phí về nếu như bạn có khó khăn như chị Thủy. Gọi ngay 1900.6174 

Vi bằng là gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. Nội dung của vi bằng là ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

lap-vi-bang-la-gi

Đồng thời, khoản 1 Điều 40 Nghị định này quy định rằng vi bằng phải được lập bằng tiếng Việt, gồm các nội dung chính sau đây:

– Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại và họ, tên của người lập vi bằng – thừa phát lại;

– Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

– Thông tin người yêu cầu lập vi bằng hoặc người khác nếu có, bao gồm: Họ, tên và địa chỉ;

– Nội dung của vi bằng: Hành vi, sự kiện có thật (hành vi, sự kiện xảy ra trên thực tế) được ghi lại và nội dung cụ thể của hành vi, sự kiện này;

– Lời cam đoan về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng của Thừa phát lại;

– Chữ ký của Thừa phát lại, dấu của Văn phòng thừa phát lại cùng chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu lập vi bằng

Nếu văn bản vi bằng có từ hai trang trở lên thì phải đánh số thứ tự cho từng trang, nếu có từ hai tờ trở lên thì phải đóng giáp lai cho văn bản vi bằng. Kèm theo vi bằng có thể có các tài liệu, hình ảnh chứng minh.

Lưu ý: Vi bằng phải được lập dựa trên sự chứng kiến trực tiếp của Thừa phát lại. Đồng thời, Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập.

>>> Xem thêm: Nhà vi bằng có làm sổ được không?

Các trường hợp không được lập vi bằng

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau đây không được lập vi bằng 

(1) Trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 08/2020/NĐ-CP;

(2) Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm các hành vi cụ thể được quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định này;

(3) Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự hoặc trái đạo với đức xã hội;

cac-truong-hop-khong-duoc-lam-thu-tuc-lap-vi-bang

(4) Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định  những hợp đồng, giao dịch đó thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực. Không được xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch văn bản, giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại;  không được phép xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

(5) Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản (phải đăng ký sở hữu) mà không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình theo quy định của pháp luật.

(6) Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch bất hợp pháp của người yêu cầu lập vi bằng.

(7) Ghi nhận sự kiện, hành vi của chủ thể được quy định tại Khoản 7 Điều 37 Nghị định này đang thi hành công vụ.

(8) Ghi nhận sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại không trực tiếp chứng kiến.

(9) Một số trường hợp khác theo quy định pháp luật khác có liên quan.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về các trường hợp không lập được vi bằng. Gọi ngay 1900.6174 

Thủ tục lập vi bằng

Theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, Thủ tục lập vi bằng như sau: 

(1) Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến sự việc, hành vi được lập vi bằng, lập vi bằng và chịu trách nhiệm pháp luật, chịu trách nhiệm trước người yêu cầu về vi bằng do mình lập. Sự kiện, hành vi trong vi bằng phải được ghi nhận một cách khách quan, trung thực. Nếu thấy cần thiết, Thừa phát lại có thể mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.

Người yêu cầu lập vi bằng phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu mà mình cung cấp.

thu-tuc-lap-quy-bang-theo-quy-dinh-phap-luat

Khi lập vi bằng, Thừa phát lại có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng mà mình yêu cầu lập.

(2) Thừa phát lại phải ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại vào vi bằng và ghi vào sổ vi bằng được (theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định).

(3) Vi bằng phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định pháp luật. Việc lưu trữ vi bằng tương tự như lưu trữ như đối với văn bản công chứng.

(4) Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm gửi vi bằng, tài liệu chứng minh kèm theo (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng. Sau khi nhận được vi bằng, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tư pháp có trách nhiệm vào sổ đăng ký vi bằng.

Sở Tư pháp xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng; thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

>>> Xem thêm: Vi bằng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có được không?

Lập vi bằng ở đâu?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, văn phòng Thừa phát lại được thực hiện những công việc như sau:

– Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định pháp luật.

– Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

– Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

– Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự và quy định pháp luật. 

thu-tuc-lap-vi-bang-o-dau

Như vậy, lập vi bằng là một trong những hoạt động của văn phòng Thừa phát lại. Địa điểm và thời gian cụ thể để lập vi bằng sẽ do người có yêu cầu và văn phòng Thừa phát lại tự thỏa thuận. 

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về địa điểm lập vi bằng. Gọi ngay 1900.6174 

Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng?

Theo Điều 36 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng được quy định như sau:

– Vi bằng là văn bản ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại lập theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc (trừ một số trường hợp không được lập vi bằng);

– Vi bằng không có giá trị thay thế văn bản chứng thực, văn bản công chứng, văn bản hành chính khác.

– Vi bằng được coi là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc hành chính và dân sự theo quy định của pháp luật. Đồng thời, vi bằng là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

– Trong quá trình xem xét, đánh giá giá trị chứng cứ của vi bằng, trong trường hợp cần thiết, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính trung thực, khách quan của vi bằng. KHi được triệu tập, Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác buộc phải có mặt.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về thẩm quyền, phạm vi và giá trị của vi bằng. Gọi ngay 1900.6174 

Mẫu vi bằng mua bán nhà mới nhất 2023

 

VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
…………………………………..
Địa chỉ …………………………. 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ……./BB-TPL ……………, ngày …. tháng ….  Năm……

VI BẰNG

 

Vào hồi ……….. giờ …………. ngày …….. tháng …… năm …….., tại ………………..  ………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Ông (bà): ………………………………………………………………………. , chức vụ: Thừa phát lại

Ông (bà): …………………………………………………………………. , chức vụ: Thư ký nghiệp vụ

………………………………………………………………………………………………………………………….

Với sự tham gia của: (nếu có)

Ông (bà)/cơ quan/tổ chức: (người yêu cầu lập vi bằng) ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Số CMTND/Hộ chiếu: …………. cấp ngày: …………….. bởi cơ quan: …………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….

Với sự chứng kiến của: (nếu có)

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..

Số CMTND/Hộ chiếu: ………cấp ngày: ……………… bởi cơ quan: ………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiến hành lập vi bằng ghi nhận sự kiện, hành vi sau đây:

(nêu tên của sự kiện, hành vi lập vi bằng)

1) ………………………………………………………………………………………………………………………

2) ………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Nội dung của sự kiện, hành vi lập vi bằng: (mô tả trung thực, khách quan nội dung sự kiện, hành vi xảy ra)

………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………….

Thừa phát lại cam kết ghi nhận trung thực, khách quan sự kiện, hành vi nêu trên trong Vi bằng này.

Kèm theo Vi bằng này là các tài liệu, văn bản, giấy tờ sau: (nếu có)

1) ……………………………………………………………………………………………………………………..

2) …………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

Vi bằng này được đăng ký tại Sở Tư pháp…………………. và có giá trị chứng cứ.

Vi bằng được lập thành …. bản, có giá trị như nhau; lập xong vào hồi ………giờ………… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe và nhất trí ký tên.

THƯ KÝ NGHIỆP VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên) 
THỪA PHÁT LẠI
(Ký, đóng dấu)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI YÊU CẦU LẬP VI BẰNG
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ Luật Thiên Mã tư vấn miễn phí về đơn xin lập vi bằng. Gọi ngay 1900.6174 

Như vậy, vi bằng được hiểu là một văn bản ghi nhận những sự việc, hành vi có thật do Văn phòng thừa phát lại lập theo trình tự và thủ tục mà pháp luật quy định. Bên cạnh đó, vi bằng cũng phải đảm bảo những nội dung chính mà pháp luật quy định. Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Thiên Mã về vấn đề “Thủ tục lập vi bằng” và những câu hỏi liên quan đến vấn đề này.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7