Thẩm quyền lập vi bằng thuộc về cơ quan hành chính nào hiện nay?

 

Thẩm quyền lập vi bằng đang ngày càng nhận rõ tầm quan trọng của pháp luật nên thường lựa chọn lập vi bằng khi thực hiện giao dịch để tránh rủi ro cũng như tranh chấp sau này. Do đó, trong những năm gần đây, việc lập vi bằng đang ngày càng trở lên phổ biến. Vi bằng có giá trị ghi nhận sự kiện, hành vi trên thực tế. Tuy nhiên, không phải bất cứ văn bản nào ghi nhận điều này cũng được coi là vi bằng. Vi bằng phải được lập bởi người có thẩm quyền và theo đúng trình tự luật định.

Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc . Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>> Liên hệ Luật Thiên Mã tư vấn miễn phí cơ quan có thẩm quyền trong thủ tục này. Gọi ngay 1900.6174

Vi bằng là gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. Nội dung của vi bằng là ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

vi-bang-la-gi

Đồng thời, khoản 1 Điều 40 Nghị định này quy định rằng vi bằng phải được lập bằng tiếng Việt, gồm các nội dung chính sau đây:

– Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại và họ, tên của người lập vi bằng – thừa phát lại;

– Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

– Thông tin người yêu cầu lập vi bằng hoặc người khác nếu có, bao gồm: Họ, tên và địa chỉ;

– Nội dung của vi bằng: Hành vi, sự kiện có thật (hành vi, sự kiện xảy ra trên thực tế) được ghi lại và nội dung cụ thể của hành vi, sự kiện này;

– Lời cam đoan về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng của Thừa phát lại;

– Chữ ký của Thừa phát lại, dấu của Văn phòng thừa phát lại cùng chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu lập vi bằng

Nếu văn bản vi bằng có từ hai trang trở lên thì phải đánh số thứ tự cho từng trang, nếu có từ hai tờ trở lên thì phải đóng giáp lai cho văn bản vi bằng. Kèm theo vi bằng có thể có các tài liệu, hình ảnh chứng minh.

Lưu ý: Vi bằng phải được lập dựa trên sự chứng kiến trực tiếp của Thừa phát lại. Đồng thời, Thừa phát lại phải chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập.

>>> Xem thêm: Lập vi bằng ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền?

Các trường hợp không được lập vi bằng

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau đây không được lập vi bằng 

(1) Trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 08/2020/NĐ-CP;

(2) Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm các hành vi cụ thể được quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định này;

(3) Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự hoặc trái đạo với đức xã hội;

(4) Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định  những hợp đồng, giao dịch đó thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực. Không được xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch văn bản, giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại;  không được phép xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

cac-truong-hop-nao-khong-duoc-lam-vi-bang

(5) Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản (phải đăng ký sở hữu) mà không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình theo quy định của pháp luật.

(6) Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch bất hợp pháp của người yêu cầu lập vi bằng.

(7) Ghi nhận sự kiện, hành vi của chủ thể được quy định tại Khoản 7 Điều 37 Nghị định này đang thi hành công vụ.

(8) Ghi nhận sự kiện, hành vi mà Thừa phát lại không trực tiếp chứng kiến.

(9) Một số trường hợp khác theo quy định pháp luật khác có liên quan.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp không được lập vi bằng. Gọi ngay 1900.6174

Thẩm quyền lập vi bằng?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, văn phòng Thừa phát lại được thực hiện những công việc như sau:

– Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định pháp luật.

– Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

– Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

– Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự và quy định pháp luật. 

Như vậy, lập vi bằng là một trong những hoạt động của văn phòng Thừa phát lại và chỉ có Thừa phát lại với có thẩm quyền lập vi bằng. Địa điểm và thời gian cụ thể để lập vi bằng sẽ do người có yêu cầu và văn phòng Thừa phát lại tự thỏa thuận. Ví dụ như: nơi giao dịch, nhà riêng, …

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thẩm quyền lập vi bằng. Gọi ngay 1900.6174

Thủ tục lập vi bằng

Theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, vi bằng được lập theo trình tự, thủ tục như sau: 

(1) Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến sự việc, hành vi được lập vi bằng, lập vi bằng và chịu trách nhiệm pháp luật, chịu trách nhiệm trước người yêu cầu về vi bằng do mình lập. Sự kiện, hành vi trong vi bằng phải được ghi nhận một cách khách quan, trung thực. Nếu thấy cần thiết, Thừa phát lại có thể mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.

Người yêu cầu lập vi bằng phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu mà mình cung cấp.

thu-tuc-lap-vi-bang

Khi lập vi bằng, Thừa phát lại có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng mà mình yêu cầu lập.

(2) Thừa phát lại phải ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại vào vi bằng và ghi vào sổ vi bằng được (theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định).

(3) Vi bằng phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định pháp luật. Việc lưu trữ vi bằng tương tự như lưu trữ như đối với văn bản công chứng.

(4) Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm gửi vi bằng, tài liệu chứng minh kèm theo (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng. Sau khi nhận được vi bằng, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tư pháp có trách nhiệm vào sổ đăng ký vi bằng.

Sở Tư pháp xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng; thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

>>> Xem thêm: Thủ tục lập vi bằng cần hồ sơ gì? Mẫu đơn mới nhất 2023

Các bước công chứng vi bằng

Khi có nhu cầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hoàn toàn có thể yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng công chứng. Dưới đây là trình tự lập vi bằng công chứng: 

Bước 1: Đến văn phòng thừa pháp yêu cầu được lập vi bằng

Bước đầu tiên, khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có nhu cầu lập vi bằng công chứng thì nên đến trực tiếp văn phòng Thừa Phát Lại hoặc cũng có thể liên hệ trước qua các phương thức khác như: điện thoại, website, … Văn phòng công chứng sẽ tiến hành hỗ trợ tư vấn cho bạn các thông tin cần thiết để thực hiện lập vi bằng công chứng. Sau khi tiếp nhận yêu cầu, người có nhu cầu lập vi bằng cần điền đầy đủ các thông tin vào mẫu yêu cầu lập vi bằng theo yêu cầu của Thừa phát lại. 

Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng

Sau khi hoàn thành yêu cầu lập vi bằng công chứng. Văn phòng Thừa phát lại sẽ đưa ra đề xuất nội dung thỏa thuận giữa hai bên và tiến hành thủ tục lập, ký kết vi bằng. Khi đó, người có yêu cầu lập vi bằng cần cung cấp cho bên Thừa Phát lại thông tin, địa điểm, ngày giờ,… liên quan đến việc lập vi bằng. Những chứng từ, tài liệu này sẽ được làm thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

cac-buoc-tham-quyen-lap-vi-bang

Bước 3: Tiến hành lập vi bằng

Sau khi đạt được các điều khoản thỏa thuận giữa các bên, Thừa Phát sẽ lập vi bằng theo thủ tục lập vi bằng được quy định tại Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP (đã phân tích tại phần tên). Theo đó, vi bằng được lập thành 03 bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau, gồm:

– 01 bản gửi đến Sở Tư Pháp.

– 01 bản do người yêu cầu giữ.

– 01 bản do văn phòng Thừa Phát Lại lưu trữ.

Bước 4: Tiến hành thanh lý thỏa thuận việc lập vi bằng

Sau khi được Sở Tư Pháp chấp thuận những chứng từ liên quan đến việc lập vi bằng công chứng, văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu sẽ tiến hành lập văn bản thanh lý thỏa thuận lập vi bằng/ hợp đồng dịch vụ lập vi bằng. Đồng thời, bên có yêu cầu có trách nhiệm thanh toán chi phí lập vi bằng theo thỏa thuận, Văn phòng công chứng giao lại vi bằng cho người yêu cầu. 

Như vậy, việc lập công chứng vi bằng tương tự như việc mời công chứng viên đến làm chứng việc lập vi bằng mà không có giá trị thay thế công chứng. 

Ví dụ: lập công chứng vi bằng về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có giá trị ghi nhận việc giao tiền, giao giấy tờ nhà đất giữa các bên và có công chứng viên làm chứng (chứng kiến sự việc mà không đánh giá tính hợp pháp của sự kiện, hành vi mà mình chứng kiến). Điều này, không đồng nghĩa với việc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng (công nhận sự hợp pháp của giao dịch này). 

>>> Liên hệ Luật Thiên Mã tư vấn miễn phí các bươc lập vi bằng đơn giản. Gọi ngay 1900.6174

Tóm lại, vi bằng là văn bản pháp lý có giá trị ghi nhận sự kiện, hành vi trên thực tế do Thừa phát lại là người lập dựa trên sự chứng kiến trực tiếp và khách quan sự kiện, hành vi được lập vi bằng. Lập vi bằng là một trong những hoạt động của Văn phòng thừa phát lại. Tức là, chỉ Thừa phát lại mới có thẩm quyền lập vi bằng theo quy định pháp luật. 

Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến Luật Thiên Mã để được hỗ trợ kịp thời.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7