Tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị khởi tố? Hình phạt đối với hành vi tham nhũng

Tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị khởi tố? Khung hình phạt đối với những tội tham nhũng được quy định thế nào?… Có thể thấy tội phạm về tham nhũng là những loại tội phạm nguy hiểm, là mối đe dọa đến sự phát triển và tồn tại của đất nước. Tại bài viết dưới đây Luật Thiên Mã sẽ đi tìm hiểu những quy định liên quan đến vấn đề truy tố trách nhiệm hình sự đối với tội tham nhũng. Nếu còn bất cứ khó khăn nào, đừng ngại hãy nhấc máy và kết nối ngay đến hotline 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng nhất.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị khởi tố? Gọi ngay: 1900.6174

Tham nhũng là gì?

Tham nhũng là hành vi trái pháp luật của người có chức vụ quyền hạn được giao thực hiện một công việc hoặc nhiệm vụ nào đó, họ đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc nhiệm vụ đó để vụ lợi cho cá nhân, làm thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.

Tham nhũng là hiện tượng xã hội tiêu cực có tính lịch, nó sử xuất hiện và tồn tại trong xã hội phân chia giai cấp và hình thành nhà nước Tham nhũng được thể hiện dưới hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi cho cá nhân bất kỳ hình thức nào, gây thiệt hại tài sản của nhà nước, của tập thể, của công dân hoặc đe dọa gây thiệt hại cho hoạt động đúng đắn của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội hoặc quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

tham-tham-nhung-bao-nhieu-tien-thi-bi-khoi-to

Có thể thấy tham nhũng có các dấu hiệu sau:

–  Chủ thể của hành vi tham nhũng là những người có chức vụ, quyền hạn hoặc là người được giao công việc, nhiệm vụ nhất định nhưng đã lợi dụng chức vụ quyền hạn đó để vụ lợi riêng cho bản thân

–  Khách thể của hành vi tham nhũng là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ, thể hiện ở những lợi ích vật chất, phi vật chất mà chủ thể tham nhũng hướng tới

–  Về mặt chủ quan, người thực hiện hành vi tham nhũng với lỗi cố ý.

–  Mặt khách quan của tham nhũng bao gồm hành vi tham nhũng, hậu quả tham nhũng và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả tham nhũng.

>> Xem thêm: Phòng chống tham nhũng là gì? Mẫu đơn tố cáo tham nhũng 2023

Tham nhũng là các hành vi như thế nào?

Điều 2 Luật phòng chống tham nhũng 2018 có quy định cụ thể các hành vi tham nhũng sẽ bao gồm:

Thứ nhất, các hành vi tham nhũng trong cơ quan hoặc tổ chức khu vực nhà nước do người có chức vụ quyền hạn thực hiện sẽ bao gồm:

–    Tham ô tài sản

–    Nhận hối lộ

–    Lạm dụng chức vụ, quyền hạn của mình để chiếm đoạt tài sản

–    Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì mục đích vụ lợi

–    Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì mục đích vụ lợi

–    Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi

–    Giả mạo trong công tác vì mục đích vụ lợi

–    Đưa hối lộ hoặc môi giới hối lộ để giải quyết công việc của tổ chức vì mục đích vụ lợi

–    Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép tài sản công mục đích vụ lợi

–    Nhũng nhiễu mục đích vụ lợi

–    Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng không đầy đủ nhiệm vụ được giao vì mục đích vụ lợi

–        Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi trái pháp luật vì mục đích vụ lợi hoặc cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì mục đích vụ lợi.

Thứ hai, các hành vi tham nhũng trong doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn bao gồm:

–    Tham ô tài sản

–    Nhận hối lộ

–    Đưa hối lộ hoặc môi giới hối lộ để giải quyết các công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình mục đích vụ lợi 

Có thể thấy hành vi tham nhũng là những hành vi trái pháp luật của người có chức vụ, quyền hạn. Hành vi tham nhũng có thể được thể hiện bằng hành động hoặc không hành động. 

>>> Tham nhũng là các hành vi như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị khởi tố

Căn cứ theo các quy định tại từ điều 353 đến điều 359 Bộ luật hình sự 2019 có thể thấy những hành vi vi phạm thuộc nhóm các tội phạm về tham nhũng người nhận hối lộ sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nhận của hối lộ là lợi ích phi vật chất, tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 chương XXIII Bộ luật Hình sự 2015 mà chưa xóa án tích mà còn vi phạm.

tham-tham-nhung-bao-nhieu-tien-thi-bi-khoi-to

Như vậy thông thường người nào có một trong các hành hành vi tham nhũng trên 2 triệu đồng là đã có thể bị cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự. 

>>> Tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị khởi tố? Gọi ngay: 1900.6174

Hình phạt đối với các tội phạm tham nhũng theo quy định của Bộ luật hình sự

Căn cứ theo quy định từ điều 353 đến điều 359 Bộ luật hình sự 2015 thì những tội phạm sau thuộc vào nhóm các tội phạm tham nhũng bao gồm:

–    Tội tham ô tài sản khung hình phạt thấp nhất 2 năm tù giam và cao nhất là tử hình được quy định tại Điều 353 Bộ luật hình sự 2015

–    Tội nhận hối lộ khung hình phạt thấp nhất 2 năm tù giam và cao nhất là tử hình được quy định tại Điều 354 Bộ luật hình sự 2015

–    Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản khung hình phạt thấp nhất 1 năm tù giam và cao nhất là tù chung thân được quy định tại Điều 355 Bộ luật hình sự 2015

–    Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ khung hình phạt thấp nhất là cải tạo không tham giữ đến 3 năm và cao nhất là 15 năm tù giam được quy định tại Điều 356 Bộ luật hình sự 2015

–    Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ khung hình phạt thấp nhất là 1 năm tù giam, cao nhất là 20 năm tù giam được quy định tại Điều 357 Bộ luật hình sự 2015

–    Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi khung hình phạt thấp nhất là 1 năm tù giam, cao nhất là tù chung thân được quy định tại Điều 358 Bộ luật hình sự 2015

–    Tội giả mạo trong công tác khung hình phạt thấp nhất 1 năm tù giam và cao nhất là 20 năm tù  được quy định tại Điều 359 Bộ luật hình sự 2015

Có thể thấy ,tùy vào hành vi cũng như tính chất nguy hiểm mà chủ thể tham nhũng có thể bị truy cứu từ 1 đến nhiều tội danh khác nhau với những chế tài khác nhau. 

>>> Hình phạt đối với các tội phạm tham nhũng theo quy định của Bộ luật hình sự? Gọi ngay: 1900.6174

Người có hành vi tham nhũng đã nghỉ hưu có bị truy cứu không?

Tại Điều 92 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 có quy định về vấn đề xử lý người có hành vi tham nhũng, cụ thể như sau: “1. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kỳ chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.”

Như vậy có thể thấy mặc dù công chức đã nghỉ hưu thì vẫn có thể sẽ bị xử lý đối với hành vi tham nhũng bị phát hiện trong thời gian người này giữ chức vụ và thực hiện những nhiệm vụ được giao phó.

>>> Xem thêm: Tài sản tham nhũng là gì? Thu hồi tài sản tham nhũng là gì?

Người là viên chức thì có bị xử phạt tội tham nhũng không?

Tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 có quy định cụ thể như sau: “Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”

Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm hoặc do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng, do một hình thức khác có hưởng lương hoặc không hưởng lương. Những người này được giao thực hiện một nhiệm vụ hoặc công vụ nhất định, có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm Cán bộ, công chức, viên chức.

Như vậy căn cứ theo quy định trên tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi. Do vậy có thể thấy viên chức vẫn thuộc đối tượng này.

tham-tham-nhung-bao-nhieu-tien-thi-bi-khoi-to

>>> Người là viên chức thì có bị xử phạt tội tham nhũng không? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Luật Thiên Mã về vấn đề tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị khởi tố? Hy vọng những nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về khung hình phạt đối với tội tham nhũng từ đó có thể tự điều chỉnh được hành vi của mình sao cho không trái các quy định của pháp luật. Mọi câu hỏi thắc mắc khác của các bạn, vui lòng liên hệ ngay đến chúng tôi qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn giải đáp nhanh chóng nhất. 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7