Phí tách sổ đỏ đóng vai trò quan trọng trong quá trình chia tách và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề trên hãy để đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư Luật Thiên Mã tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>>> Liên hệ luật sư tư vấn điều kiện để được tách sổ đỏ? Gọi ngay: 1900.6174
Thế nào là tách sổ đỏ?
Tách sổ đỏ, còn được gọi là tách thửa đất hoặc chia đất, là một hoạt động được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhằm phân chia một mảnh đất đã có sổ đỏ thành các mảnh nhỏ hơn nhưng vẫn tuân thủ các quy định về diện tích tối thiểu.
Một cách đơn giản, tách sổ đỏ là quá trình phân chia quyền sử dụng đất từ người chủ sở hữu trong sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác.
Để đảm bảo tính hợp pháp, việc tách thửa đất phải tuân theo các quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Tách sổ đỏ cho con cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Điều kiện để được tách sổ đỏ
Để tách sổ đỏ cần nhiều điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể như:
Điều kiện chung
Để tiến hành tách sổ đỏ, đất của bạn phải đáp ứng những điều kiện cơ bản sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất.
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Quyền sử dụng đất không vượt quá thời hạn sử dụng đã quy định.
- Điều kiện địa phương
Một trong những điều kiện quan trọng mà hầu hết các địa phương đều quy định là diện tích tối thiểu để được tách thửa. Quy định về diện tích đất cần tách sổ đỏ thường phụ thuộc vào vùng miền và địa lý cụ thể tại địa phương.
Do đó, các quy định chi tiết về diện tích đất tách sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào nơi bạn đang sinh sống và cơ quan chức năng tại địa phương.
Ngoài ra, từng địa phương cũng có thể áp đặt thêm một số điều kiện khác.
>>> Điều kiện để được tách sổ đỏ là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Phí tách sổ đỏ là bao nhiêu?
Các chi phí liên quan đến tách sổ đỏ năm 2022 bao gồm:
Thứ nhất, lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ được tính dựa trên công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Diện tích đất x Giá đất x Mức thu lệ phí
Theo quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5% giá trị tài sản. Giá đất được tính theo giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Thứ hai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu áp dụng cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất mới, cho thuê đất mới hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất. Phí này nhằm hỗ trợ cho công việc đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những vùng chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính sẽ phụ thuộc vào các yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ, cũng như vị trí và diện tích đất được giao, thuê hoặc chuyển mục đích sử dụng của từng dự án.
Thứ ba, lệ phí cấp sổ đỏ:
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ (bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) là khoản phí phải nộp khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ.
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ sẽ khác nhau đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành của thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
Thứ tư, thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, thuế suất chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá trị chuyển nhượng hoặc giá thuê lại.
Ngoài ra, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể xem xét không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thứ năm, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ:
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ sẽ được quy định dựa trên quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương.
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ sẽ khác nhau tùy theo từng địa phương.
Cần lưu ý rằng những chi phí phát sinh liên quan đến tách sổ đỏ có thể thay đổi và được điều chỉnh theo quy định của pháp luật và từng địa phương.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn phí tách sổ đỏ là bao nhiêu? Gọi ngay: 1900.6174
Khi nào được miễn phí tách sổ đỏ
Theo quy định tại Điểm a, b và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp sau đây sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng, tặng, thừa kế nhà đất:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở và công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ và chồng, cha đẻ và mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi và mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng và mẹ chồng với con dâu, cha vợ và mẹ vợ với con rể, ông nội và bà nội với cháu nội, ông ngoại và bà ngoại với cháu ngoại, anh chị em ruột với nhau.
- Trường hợp bất động sản (bao gồm cả nhà ở và công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định về kinh doanh bất động sản) do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được coi là tài sản chung của vợ chồng. Khi ly hôn, việc phân chia tài sản này sẽ được miễn thuế theo thỏa thuận hoặc quyết định của tòa án.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ sở hữu duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Thu nhập từ việc nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở và công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ và chồng, cha đẻ và mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi và mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng và mẹ chồng với con dâu, bố vợ và mẹ vợ với con rể, ông nội và bà nội với cháu nội, ông ngoại và bà ngoại với cháu ngoại, anh chị em ruột với nhau.
Ngoài ra, theo Khoản 10 Điều 9 Theo quy định tại Khoản 10 Điều 9 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ và chồng, cha đẻ và mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi và mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng và mẹ chồng với con dâu, cha vợ và mẹ vợ với con rể, ông nội và bà nội với cháu nội, ông ngoại và bà ngoại với cháu ngoại, anh chị em ruột với nhau, sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận miễn lệ phí trước bạ.
>>> Xem thêm: Tách thửa đất nông nghiệp cần những điều kiện gì?
Thời gian tách sổ đỏ mất bao lâu?
Thời hạn giải quyết việc tách thửa có thể được tham khảo theo quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 61 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, như sau:
Trong vòng 15 ngày, nếu hồ sơ của bạn được xem là hợp lệ và đầy đủ, bạn sẽ nhận được kết quả cùng với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các văn bản giấy tờ liên quan.
Nếu trong quá trình xử lý hồ sơ phát hiện có sai sót hoặc cần bổ sung giấy tờ nào đó, cơ quan tiếp nhận sẽ chịu trách nhiệm thông báo bằng văn bản yêu cầu gia đình bạn bổ sung hoặc trả lại hồ sơ, và cần nêu rõ lý do của việc này.
>>> Thời gian tách sổ đỏ là bao lâu? Gọi ngay: 1900.6174
Tư vấn lệ phí phải nộp khi tách sổ đỏ?
Lệ phí địa chính là khoản thu được áp đặt cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi họ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ủy quyền giải quyết các công việc liên quan đến địa chính.
Mức thu lệ phí địa chính được quy định phù hợp với từng điều kiện cụ thể của địa phương và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, nhằm đảm bảo nguyên tắc, mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình và cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:
Đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
- Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới;
- Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (bao gồm cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Đối với giấy chứng nhận chỉ cấp cho hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất), áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (bao gồm cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Mức thu không quá 28.000 đồng/1 lần.
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Mức thu không quá 15.000 đồng/1 lần.
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình và cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình và cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo Điểm b, Khoản 2, Điều 3 của Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Ngoài ra, khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cũng phải nộp các khoản phí khác như phí thẩm định địa chính, phí trích đo địa chính.
Tóm lại, khi tách sổ đỏ, bạn chỉ có nghĩa vụ nộp các khoản thuế, phí và lệ phí mà pháp luật quy định.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn điều kiện để được tách sổ đỏ? Gọi ngay: 1900.6174
Việc nắm vững thông tin về phí tách sổ đỏ là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và tránh các rủi ro pháp lý. Hy vọng rằng bài viết này Luật Thiên Mã đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về phí tách sổ đỏ và giúp bạn có được sự hiểu biết cần thiết để tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan một cách chính xác và hiệu quả. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!