Nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê không? Những vấn đề đặt ra đến đối tượng thu tiền sử dụng đất và quy định nợ tiền sử dụng đất. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về hồ sơ, thủ tục và mẫu đơn xin xóa nợ cùng hướng dẫn viết mẫu đơn xóa nợ tiền sử dụng đất một cách chính xác nhất để bạn đọc nghiên cứu, tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được giải đáp!
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê? Gọi ngay: 1900.6174
Phần trả lời của Luật Thiên Mã:
Chúng tôi rất vui lòng được hỗ trợ và cung cấp thông tin cần thiết để giúp Quý khách hiểu rõ hơn về vấn đề này. Để nhận được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất, Quý khách vui lòng liên hệ với Luật Thiên Mã qua số điện thoại 1900.6174.
Tiền sử dụng đất là gì?
Theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất là khoản phí mà người sử dụng đất phải thanh toán cho Nhà nước khi họ được Nhà nước giao đất với yêu cầu thu tiền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoặc được công nhận quyền sử dụng đất.
Vậy, tiền sử dụng đất là khoản phí mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Xây nhà sai giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?
Đối tượng thu tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, các đối tượng thu tiền sử dụng đất bao gồm:
Người được Nhà nước giao đất để sử dụng cho mục đích như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở.
– Tổ chức kinh tế sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
– Tổ chức kinh tế sử dụng đất để thực hiện dự án hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa.
– Tổ chức kinh tế sử dụng đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc cho thuê.
Người đang sử dụng đất có thể được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp giao không thu tiền sử dụng đất, được cơ quan nhà nước cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.
– Đất nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.
– Đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có thuê đất từ Nhà nước, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa cùng với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở hoặc đất phi nông nghiệp có Giấy chứng nhận trước ngày 01/07/2014 phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này.
>>> Đối tượng thu tiền sử dụng đất là ai? Gọi ngay: 1900.6174
Nợ tiền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân có thể được ghi nợ tiền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục quy định. Quy trình ghi nợ tiền sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất cần nộp đơn đề nghị và hồ sơ liên quan, bao gồm đơn xin cấp Giấy chứng nhận, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất tái định cư. Đơn và hồ sơ này có thể nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu chưa có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ở địa phương.
- Cơ quan thuế dựa trên hồ sơ địa chính, đặc biệt là đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất từ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường, sẽ xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và lập hồ sơ theo dõi nợ tiền sử dụng đất. Hồ sơ này chi tiết theo diện tích đất trong và ngoài hạn mức.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường dựa trên số tiền sử dụng đất xác định bởi cơ quan thuế, sẽ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân với thông tin ghi nợ số tiền sử dụng đất. Nếu hộ gia đình, cá nhân nhận được Thông báo nộp tiền sử dụng đất trước khi nộp đơn đề nghị ghi nợ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ chuyển thông tin ghi nợ tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế cùng cấp để lập sổ theo dõi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định.
Như vậy, với quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Thông tư 76/2014/TT-BTC, hộ gia đình và cá nhân có thể được ghi nợ tiền sử dụng đất sau khi đáp ứng các điều kiện và thực hiện quy trình đăng ký. Quy trình ghi nợ bao gồm nộp đơn và hồ sơ, xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, và cấp Giấy chứng nhận ghi nợ từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Các thông tin về ghi nợ cũng được chuyển đến cơ quan thuế để lập sổ theo dõi và thanh toán nợ tiền sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Bồi thường tài sản trên đất được pháp luật quy định như thế nào?
Nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, việc cho thuê quyền sử dụng đất đòi hỏi các điều kiện sau:
(1) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp đặc biệt;
(2) Đất không có tranh chấp;
(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
(4) Nằm trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, nợ tiền sử dụng đất không thuộc các trường hợp được cho thuê đất theo quy định.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê? Gọi ngay: 1900.6174
Nợ tiền sử dụng đất có được thừa kế hay không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 76/2014/TT-BTC, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất đang nợ tiền sử dụng đất, người nhận thừa kế có trách nhiệm tiếp tục trả nợ theo quy định về thừa kế.
Do đó, khi được thừa kế và có tên trong quyền sử dụng đất, bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
>>> Nợ tiền sử dụng đất có được thừa kế hay không? Gọi ngay: 1900.6174
Xóa nợ tiền sử dụng đất cần hồ sơ gì?
Hồ sơ xóa nợ tiền sử dụng đất bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất
- Giấy chứng nhận đã được cấp (bản gốc cho trường hợp người sử dụng đất đang giữ giấy chứng nhận gốc).
- Quyết định cấp giấy chứng nhận (01 bản sao chứng thực).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai tiền sử dụng đất
- Tờ khai thuế phi nông nghiệp.
>>> Xóa nợ tiền sử dụng đất cần hồ sơ gì? Gọi ngay: 1900.6174
Xóa nợ tiền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận cần thủ tục gì?
Bước 1:
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ xóa nợ tiền sử dụng đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Nơi nộp: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại khu vực có đất.
Bước 2: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xử lý hồ sơ:
Trong 03 ngày làm việc, gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
– Nếu người sử dụng đất đã nộp Giấy chứng nhận gốc và hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Chi cục thuế, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xóa nợ trên Giấy chứng nhận trong 02 ngày làm việc. Đồng thời, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
– Nếu UBND cấp xã đang giữ Giấy chứng nhận gốc, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Chi cục thuế, người sử dụng đất đến UBND cấp xã để nhận lại Giấy chứng nhận gốc theo quy định. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính, UBND cấp xã trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Bước 3: Xử lý hồ sơ đăng ký xóa nợ tiền sử dụng đất tại Chi cục thuế:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin địa chính, Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính. Đồng thời, gửi thông tin cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 4: Người nộp hồ sơ xóa nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhận kết quả thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận theo phiếu hẹn.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê? Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu đơn xin xóa nợ tiền sử dụng đất mới nhất 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
……, ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN XÓA NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật Đất Đai năm 2013;
– Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã…..
– Văn phòng đăng ký đất đai xã….
Tôi tên là: …….
Sinh ngày:…….
CMND số:…….Cấp ngày: …….Nơi cấp:…….
HKTT:…….
Chỗ ở hiện tại:……….
Số điện thoại liên hệ:………..
Hôm nay tôi làm đơn này đề nghị UBND xã… cho tôi được xóa nợ tiền sử dụng đất tại mảnh đất thuộc tờ bản đồ số:…; thửa đất số:…; Diện tích:…;Mục đích sử dụng:…;Tọa lạc tại:…xã….huyện…tỉnh….
Vào ngày…tháng…năm… do điều kiện về kinh tế còn khó khăn nên gia đình tôi chưa có đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Được biết tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ–CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất như sau:
“Điều 16.Ghi nợ tiền sử dụng đất:
- Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất; được cấp Giấy chứng nhận phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định này và hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất tái định cư mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp trên Giấy chứng nhận sau khi có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất hoặc hồ sơ giao đất tái định cư hoặc có đơn xin ghi nợ khi nhận thông báo nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 5 năm; sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất còn lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thanh toán nợ trước hạn thì được hỗ trợ giảm trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo mức hỗ trợ là 2% / năm của thời hạn trả nợ trước hạn và tính trên số tiền sử dụng đất trả nợ trước hạn.”
Do đó gia đình tôi đã nợ tiền sử dụng đất từ ngày…tháng…năm…..Đến ngày… tháng…năm…(sau 4 năm kể từ ngày bắt đầu nợ tiền sử dụng đất) thu nhập gia đình tôi đã ổn định hơn nên đã có đủ tiền để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Chính vì vậy tôi làm đơn này, kính mong Ủy ban nhân dân xã… cùng các phòng đăng ký đất đai xã…. xóa nợ tiền sử dụng đất cho gia đình tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tài liệu kèm theo | Người làm đơn |
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…
2. Trích lục, trích đo địa chính khu đất, thửa đất; 3. Quyết định cho phép ghi nợ tiền sử dụng đất; 4. Sao kê hóa đơn đã trả nợ; |
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê? Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn viết đơn xin xóa nợ tiền sử dụng đất
Để viết một đơn xin xóa nợ tiền sử dụng đất, bạn có thể tuân thủ các bước sau:
Bước 1: Tìm hiểu về quy định pháp luật về xóa nợ tiền sử dụng đất.
Bước 2: Chuẩn bị tài liệu cần thiết, bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hóa đơn thanh toán tiền thuê đất và các tài liệu liên quan.
Bước 3: Viết đơn, lưu ý nội dung tiêu đề, thông tin cá nhân, thông tin về lô đất, số tiền nợ cần xóa, lý do và cơ sở pháp lý.
Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện đơn trước khi gửi đi.
Bước 5: Gửi đơn và các tài liệu kèm theo đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết vấn đề.
Để viết đơn xin xóa nợ tiền sử dụng đất, bạn có thể tuân thủ các bước sau: tìm hiểu quy định pháp luật, chuẩn bị tài liệu, viết đơn theo đúng nội dung và gửi đến cơ quan có thẩm quyền; lưu ý tuân thủ quy định pháp luật và có thể tìm sự hỗ trợ từ chuyên gia pháp luật.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác, đáng tin cậy từ Luật Thiên Mã về việc nợ tiền sử dụng đất có được cho thuê cụ thể từ khái niệm, nội dung vấn đề đặt ra đến đối tượng thu tiền sử dụng đất và quy định nợ tiền sử dụng đất. Đặc biệt, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về hồ sơ, thủ tục và mẫu đơn xin xóa nợ cùng hướng dẫn viết mẫu đơn xóa nợ tiền sử dụng đất.
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về việc cho thuê khi chưa xóa nợ tiền sử dụng đất, chúng tôi cung cấp thông tin pháp lý hữu ích và các quy định mới nhất trong bài viết trên. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện liên quan việc cho thuê khi chưa xóa nợ tiền sử dụng đất, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã, chúng tôi sẽ giải đáp mọi câu hỏi của bạn và cung cấp hỗ trợ nhanh chóng và tận tình.