Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất được quy định như thế nào? Và thời hạn nộp tiền sử dụng đất ra sao? Khi cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao quyền sử dụng đất thì phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất theo quy định. Cơ quan thuế sẽ ra thông báo cho người sử dụng đất số tiền cần phải nộp với mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất. Tất cả những vướng mắc trên sẽ được đội ngũ Luật sư tư vấn luật đất đai của chúng tôi giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Nếu các bạn đọc có nhu cầu được kết nối trực tiếp với các Luật sư, hãy gọi ngay đến tổng đài 1900.6174 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời!
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về việc nộp tiền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Anh Duy (Vĩnh Long) có vướng mắc như sau:“Dạ thưa Luật sư!
Năm 2015, tôi được ba mẹ cho tặng một thửa đất vườn trồng cây lâu năm, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được nhà nước cấp là đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng là 50 năm.
Đầu năm 2017, tôi nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở và sau đó được cơ quan Nhà nước thông báo nộp tiền sử dụng đất. Để hiểu rõ hơn về quy trình nộp tiền, tôi xin nhờ Luật sư cung cấp cho tôi Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất hiện nay cũng như những căn cứ tính tiền sử dụng đất.
Tôi xin cảm ơn Luật sư!”.
Luật sư tư vấn trả lời:
Chào anh Duy! Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư của chúng tôi! Với vướng mắc anh đặt ra, Luật sư đã xem xét và đưa ra lời giải đáp như sau:
Tiền sử dụng đất là gì?
Căn cứ theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Đối tượng thu tiền sử dụng đất được quy định rõ theo Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
Theo đó, khi tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khi đó, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về tiền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là gì?
Khi cơ quan có thẩm quyền thông báo đến người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất thì sẽ ra văn bản thông báo. Có thể hiểu mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là biểu mẫu văn bản của Nhà nước thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc nộp tiền sử dụng đất cho nhà nước.
Hiện nay mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là Mẫu 01/TB-TSDĐ kèm theo Nghị định 126/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Thời hạn nộp tiền sử dụng đất
Theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:
- Chậm nhất là 30 ngày, người sử dụng đất sau khi nhận được thông báo phải nộp 50% tiền sử dụng đất, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất.
- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất sau khi nhận được thông báo phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.
Như vậy, thời điểm nộp tiền sử dụng đất được bắt đầu tính từ thời điểm Cơ quan thuế ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất. Trong trường hợp người sử dụng đất khi có thông báo nộp tiền sử dụng đất nhưng quá thời hạn quy định theo pháp luật thì sẽ được coi là chậm nộp tiền sử dụng đất, cụ thể là sau 90 ngày quy định nêu trên.
Người sử dụng đất sau khi nộp tiền sử dụng đất phải giữ biên lai chứng nhận, chứng từ để xuất trình khi nhận lấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được giao, nếu không có thì không có căn cứ, cơ sở để được lấy.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thời hạn nộp tiền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới
Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về thông báo nộp tiền sử dụng đất thì sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp mẫu Thông báo nộp tiền sử dụng đất ( Mẫu số 01) theo quy định của pháp luật hiện nay để cho anh Duy và Quý khách hàng tham khảo:
Cục Thuế:…………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chi cục Thuế:………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————— —————
Số: ……TB/… ………, ngày…….. tháng ……. năm ……
THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số …………………………./VPĐK ngày ……… tháng …….. năm 20……. của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:
- Tên người nộp tiền sử dụng đất:……………………………………………………………….
– Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:………………………………………………………………….
– Mã số thuế (nếu có):…………………………………………… Số điện thoại:……………
- Đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có)
– Mã số thuế………………………………………………………………………
– Địa chỉ…………………………………………………………………………..
- Thửa đất số:…………………………………. Thuộc tờ bản đồ số:……………
- Tên đường/khu vực:……………………………………………………………
- Vị trí (1, 2, 3, 4…):……………………………………………………………..
- Mục đích sử dụng đất:………………………………………………………….
- Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…):…………………
- Thời hạn giao đất (năm):………………………………………………………
- Diện tích đất (m2):……………………………………………………………..
9.1. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất:…………………………………………
9.1.1. Đất ở:
– Trong hạn mức giao đất ở……………………………………………………….
– Ngoài hạn mức giao đất ở……………………………………………………….
9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:…………………………………………………
9.1.3. Trường hợp khác:…………………………………………………………..
9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất:………………………………….
- Hình thức sử dụng đất:………………………………………………………..
- Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2)
- Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:…………………………
13 . Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức:………………………….
13.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích:………………………
13.2. bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất:…………………………………..
13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất:………………………
13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất…………………………………………………
13.5. Trường hợp khác:…………………………………………………………..
- Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):
- Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có):………………………………
15.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước………………………………………………………………………………
15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất: ……………………………………………………………………………….
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất:…………………………………………………
16.1. Miễn tiền sử dụng đất
16.1.1. Lý do miễn:……………………………………………………………….
16.1.2. Thời gian miễn:……………………………………………………………
16.1.3. Số tiền miễn (đồng):………………………………………………………
16.2. Giảm tiền sử dụng đất
16.2.1. Lý do giảm:………………………………………………………………
16.2.2. Số tiền giảm (đồng):………………………………………………………
- Số tiền thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):…………………………………………………….
- Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): (18 = 14 – 16 -15 hoặc 17)
(Viết bằng chữ: )…………………………………………………………………
- Số tiền sử dụng đất còn phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp:
(Viết bằng chữ: )………………………………………………………………….
- Địa điểm nộp:…………………………………………………………………
- Thời hạn nộp tiền:…………………………………………………………….
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp. Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp còn lại Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp tiền sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với…………(Tên cơ quan thuế)…………………
theo số điện thoại: ……………………. địa chỉ: ………………………………. ….(Tên cơ quan thuế)… thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO
NỘP TIỀN …,Ngày …. tháng …. năm … (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có):
- Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:……………..
- Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng):…………………………………….
(Viết bằng chữ:………………………………………………)
……, Ngày …….. tháng ……… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về lập mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới, gọi ngay 1900.6174
Căn cứ tính tiền sử dụng đất
Theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:
- Phần diện tích đất được giao, chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất
- Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức: giá đất tính thu tiền sử dụng đất là theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định
- Việc xác định diện tích đất trong hạn mức tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, theo đó:
Mỗi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình thành do tách hộ theo quy định của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì được cộng dồn diện tích đất của các thửa đất để xác định hoặc hạn mức công nhận đất ở nhưng tổng diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn mức giao đất ở hoặc hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.
- Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư.
Trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
Trong trường hợp trên, phần diện tích đất anh Duy chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định. Căn cứ tính tiền sử dụng đất của anh được xác định theo hạn mức đất ở và giá đất tính thu tiền sử dụng đất là theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí về căn cứ để tính tiền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Thông báo nộp tiền sử dụng đất cơ quan nào có trách nhiệm?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cơ quan thuế có trách nhiệm:
- Xác định số tiền sử dụng đất phải nộp, được miễn hoặc giảm theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất đúng thời hạn.
- Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Theo đó, cơ quan thuế sẽ có trách nhiệm thông báo nộp tiền sử dụng đất.
>>>Cơ quan có thẩm quyền thông báo nộp tiền sử dụng đất là cơ quan nào? Gọi ngay 1900.6174
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp những thông tin pháp lý hữu ích theo quy định mới nhất về mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất nhằm giúp cho quý bạn đọc có thể tìm hiểu và giải đáp những thắc mắc mà mình đang gặp phải. Nếu các bạn có bất kỳ vấn đề nào thì hãy liên hệ với Luật Thiên Mã qua đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ Luật sư chúng tôi với trình độ chuyên môn cao và luôn tận tâm sẵn sàng giải đáp cho quý khách hàng một cách chính xác và nhanh nhất.