Mẫu di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực khi nào?

 

Mẫu di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực khi nào? Chắc hẳn, khi nghĩ đến tài sản mà mình đang sở hữu và những người thân yêu sau này sẽ thừa kế, nhiều người trong chúng ta đã từng xem xét việc lập di chúc. Điều này không chỉ giúp chúng ta thể hiện ý chí về việc phân chia tài sản một cách rõ ràng, mà còn tạo nền tảng để bảo vệ lợi ích của những người thân yêu khi chúng ta không còn đời sống trên cõi đời này. 

Để rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu di chúc viết tay mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Tình huống: Anh Hoàng tại Nam Định đã gửi đến thắc mắc như sau:

Chào quý luật sư, gia đình tôi đang gặp vài vấn đề về di chúc nên mong được quý luật sư giúp đỡ. Tôi muốn hỏi quy định của pháp luật về việc có được lập di chúc viết tay hay không? Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay có hiệu lực khi nào? Và cách viết loại di chúc này? Mong nhận được sự phản hồi sớm từ quý luật sư.

Trả lời:

Chào anh, trước tiên thay mặt đội ngũ luật sư, chúng tôi xin chân thành cảm ơn vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi đến. Để giúp anh hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi gửi câu trả lời qua các thông tin sau: 

Di chúc là gì?

Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, khái niệm “di chúc” ám chỉ đến văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí và nguyện vọng của một người khi muốn quyết định về việc chuyển nhượng tài sản cho người khác sau khi họ qua đời.

Hãy xem ví dụ sau: Bà Nguyễn Thị B, năm nay đã 87 tuổi, vẫn giữ được sự minh mẫn. Tuy nhiên, nhận thấy sức khỏe dần suy giảm và lo sợ một ngày nào đó bà có thể ra đi đột ngột hoặc không đủ tỉnh táo để phân chia tài sản cho con cháu, bà quyết định lập di chúc. Trong tài liệu di chúc, bà quyết định rõ ràng việc phân chia và nhường lại tài sản cho các thành viên trong gia đình dựa trên ý muốn của bà. Tài sản mà bà để lại bao gồm một miếng đất có diện tích 530 m2 tại thành phố Hồ Chí Minh, có giá trị ước tính là 10 tỷ đồng, số tiền mặt trị giá 5 tỷ đồng, và một xưởng sản xuất gỗ trị giá 12 tỷ đồng.

Bà quyết định để lại xưởng sản xuất gỗ cho con trai lớn (anh G) vì con trai lớn đã chăm sóc và nuôi dưỡng bà một cách đáng kính; đồng thời bà cũng thấy con trai lớn là người hiếu thuận nhất. Miếng đất tại thành phố Hồ Chí Minh, bà để lại cho hai cháu nội H và Y (con của anh G). Còn số tiền 5 tỷ đồng, bà quyết định chia đều cho 3 con còn lại (chị k, chị L và anh D).

hoi-mau-di-chuc-thua-ke-viet-tay

Như vậy, bản di chúc rõ ràng thể hiện ý chí rõ ràng của bà Nguyễn Thị B trong việc quyết định và chuyển nhượng tài sản của bà sau khi bà từ giã cuộc sống này.

Lập di chúc đơn giản là hành động của người sở hữu tài sản lập một văn bản, trong đó thể hiện rõ ràng ý muốn và nguyện vọng của họ về việc quyết định chuyển nhượng tài sản cho người mà họ muốn chia sẻ và kế thừa.

>>> Xem thêm: Mẫu di chúc nhờ người viết hộ có hợp pháp không?

Có được lập di chúc thừa kế viết tay không?

Hình thức di chúc bao gồm di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Trong di chúc bằng văn bản, theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự năm 2015, có tổng cộng 4 loại di chúc, đó là:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng.
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Dù pháp luật dân sự không cung cấp định nghĩa chính thức về di chúc viết tay, ta có thể hiểu đơn giản là di chúc viết tay là những di chúc không được công chứng hoặc chứng thực.

Dựa vào những loại di chúc bằng văn bản và cách giải thích thông thường về di chúc viết tay, chúng ta có thể thấy Bộ luật Dân sự cho phép cá nhân lập di chúc viết tay trong hai hình thức: di chúc bằng văn bản có người làm chứng và di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

>>> Có được lập di chúc thừa kế viết tay không? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay có hiệu lực khi nào?

Để một di chúc nhà đất viết tay được coi là hợp pháp, phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Điều kiện đối với người lập di chúc:

Tuổi: Người lập di chúc phải đủ 15 tuổi trở lên, trừ khi họ nằm trong độ tuổi từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi và có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015).

Trí tuệ: Người lập di chúc phải minh mẫn và sáng suốt trong khi lập di chúc.

Tự nguyện: Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép khi lập di chúc.

Điều kiện về nội dung của di chúc:

Phù hợp pháp luật và đạo đức: Nội dung của di chúc không được vi phạm các quy định cấm của luật và không trái với đạo đức xã hội.

Thông tin cơ bản: Di chúc phải bao gồm ngày, tháng, năm lập di chúc; họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; họ, tên của người, cơ quan hoặc tổ chức được hưởng di sản; tài sản để lại và nơi có di sản.

Hình thức rõ ràng: Di chúc không được viết tắt hoặc bằng ký hiệu. Nếu có nhiều trang, mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trong trường hợp di chúc có sự tẩy xóa hoặc sửa chữa, người lập di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

tham-mau-di-chuc-thua-ke-viet-tay

Điều kiện về hình thức di chúc:

Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Phải có ít nhất 02 người làm chứng. Ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những trường hợp như người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc, người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc, người chưa đủ 18 tuổi, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.

Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

>>> Xem thêm: Chứng thực di chúc ở đâu? Mẫu chứng thực di chúc mới nhất

Mẫu di chúc thừa kế viết tay có người làm chứng

Mẫu di chúc thừa kế viết tay có người làm chứng hiện hành thể hiện các nội dung sau: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Ngày …….. tháng ……. năm ………. (Ngày ………. tháng một năm hai nghìn không trăm ………..), tại địa chỉ:……………… trước sự chứng kiến của hai người làm chứng

Họ và tên tôi là: ……………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………

Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của mình, cụ thể như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:

Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) tại di chúc này sẽ thuộc về những người có tên dưới đây:

1 Họ và tên ông: ……………………………; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày …………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………….

  1. Họ và tên bà: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày ……………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

Ngoài các con có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.

Di chúc này gồm …… trang và được lập thành … bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng:

  1. Ông: …………………………….; Sinh năm: ………………….. CMND: số …………………. do Công an thành phố ……………………… cấp ngày …………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

  1. Bà:……………………; Sinh năm: ……………………………………….. CMND: số ……………. do Công an thành phố …………………………… cấp ngày ………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông……… tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu di chúc viết tay mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu di chúc thừa kế viết tay không có người làm chứng

Mẫu di chúc thừa kế viết tay không có người làm chứng hiện hành thể hiện các nội dung sau: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày ……..tháng ……… năm ………., vào lúc……. giờ ………phút, tại …………..

Họ và tên tôi là: ………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập Di chúc này như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1…………………………………………………………………….

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ……………………….. ……………………….. ………………….. ……………………………………..

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Sau khi tôi qua đời

Họ và tên Ông (Bà)………………………………… ………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………..

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………..

sẽ được thừa hưởng toàn bộ di sản thừa kế thuộc sở hữu của tôi, như đã nêu trên, do tôi để lại

Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

(Trong trường hợp có chỉ định người thừa kế thực hiện nghĩa vụ, thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ).

Di chúc đã được lập xong hồi………ngày………tháng…….năm…….Đã thể hiện đúng theo ý chí, nguyện vọng của tôi, tôi không sửa đổi hoặc thêm bớt điều gì.

Di chúc được lập thành…………………. bản, mỗi bản…………trang.

………………….., ngày … tháng … năm ……

Người lập Di chúc

(Ký và ghi rõ họ và tên)

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu di chúc viết tay mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn cách lập di chúc viết tay

Khi lập di chúc viết tay, trước tiên cần thể hiện rõ ý chí của người lập di chúc (có thể tự viết hoặc nhờ người khác viết hộ). Trong bản di chúc, cần bao gồm các thông tin sau đây:

  • Ngày, tháng, năm và địa điểm lập di chúc, nhằm xác định rõ thời gian và địa điểm viết di chúc.
  • Thông tin về người lập di chúc, bao gồm họ tên, hộ khẩu và địa chỉ thường trú của người đó.
  • Người, cơ quan hoặc tổ chức được hưởng di sản, hoặc điều kiện cụ thể để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản, phải được xác định rõ ràng.
  • Di sản để lại và nơi có di sản phải được ghi cụ thể. Ví dụ, nếu là đất đai, cần rõ thông tin về vị trí, diện tích và thông tin pháp lý liên quan.
  • Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung cụ thể của nghĩa vụ đó.

Lưu ý, trong bản di chúc không được sử dụng viết tắt hoặc ký hiệu, đồng thời nếu di chúc gồm nhiều trang, mỗi trang cần được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Việc này giúp đảm bảo tính xác thực và minh bạch trong việc hiểu rõ ý chí của người lập di chúc và thực hiện đúng theo ý muốn của họ sau này.

>>> Hướng dẫn lập di chúc viết tay? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực thế nào?

Hiện nay, việc tự quyết định về tài sản của mình thông qua việc lập di chúc đã trở nên rất phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quy định pháp luật liên quan đến hiệu lực của di chúc.

Theo quy định tại Điều 633 của Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc viết tay không cần công chứng sẽ có hiệu lực nếu đáp ứng các yếu tố sau:

  • Di chúc phải được lập thành văn bản.
  • Di chúc cần thể hiện rõ ý chí của người lập di chúc.
  • Nội dung di chúc phải tuân thủ quy định của pháp luật, cụ thể là nội dung đã được đề cập ở mục 1 và 2.

Ngoài ra, thời điểm di chúc có hiệu lực phụ thuộc vào thời điểm mở thừa kế. Theo quy định tại khoản 1 của Điều 611 trong Bộ luật Dân sự năm 2015, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người sở hữu tài sản chết. Trong trường hợp Tòa án tuyên bố một người đã chết, thì thời điểm mở thừa kế sẽ được xác định trong quyết định tuyên bố người đó đã chết.

Mặc dù việc công chứng, chứng thực đối với di chúc viết tay không bắt buộc, tuy nhiên, người lập di chúc nên thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực nhằm hạn chế nguy cơ tranh chấp về thừa kế có thể xảy ra trong tương lai. Điều này giúp đảm bảo rõ ràng và minh bạch về ý chí của người lập di chúc và thực hiện đúng theo mong muốn của họ sau khi ra đi.

mau-mau-di-chuc-thua-ke-viet-tay

>>> Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin mà đội ngũ Luật sư của Luật Thiên Mã cung cấp đến bạn đọc về mẫu bản di chúc viết tay. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7