Luật thừa kế

Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay chuẩn nhất năm 2023

Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay chứa đầy đủ các nội dung cần thiết theo quy định thì sẽ giúp bản di chúc có thể dễ dàng có hiệu lực mà không phải sửa chữa nhiều. Bản di chúc thừa kế viết tay là một văn bản pháp lý quan trọng, trong đó người chủ sở hữu tài sản tự tay thể hiện ý muốn và nguyện vọng về việc phân chia và chuyển nhượng tài sản của mình sau khi qua đời. Điều này giúp đảm bảo rằng tài sản sẽ được chia sẻ theo ý muốn chân thực của người lập di chúc và tránh các tranh chấp và mâu thuẫn trong việc phân chia di sản.

Mọi vướng mắc của các bạn liên quan đến vấn đề trên, vui lòng kết nối trực tiếp đến với Luật sư Luật Thiên Mã thông qua số hotline 1900.6174 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhất!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về mẫu bản di chúc thừa kế viết tay? Gọi ngay 1900.6174

Di chúc là gì?

Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc là hành động mà một người chủ sở hữu tài sản thực hiện bằng cách lập một văn bản hoặc đưa ra lời nói, thể hiện ý chí và nguyện vọng của họ về việc phân chia tài sản, chuyển giao quyền sử dụng hoặc sở hữu tài sản cho người thụ hưởng sau khi họ qua đời.

Chẳng hạn như trường hợp của bà Nguyễn Thị B, bà đã 87 tuổi và vẫn còn khá khỏe mạnh. Tuy nhiên, bà nhận thấy rằng tuổi già đang càng ngày càng trôi qua và bà lo sợ sẽ rời bỏ cuộc sống một cách đột ngột, hoặc không đủ khả năng tỉnh táo để phân chia tài sản cho con cháu. Để đảm bảo rằng nguyện vọng của mình được thực hiện sau khi mất, bà đã quyết định lập di chúc.

Trong bản di chúc, bà đã chi tiết quy định việc chia sẻ tài sản cho các thành viên trong gia đình theo mong muốn của bà. Tài sản của bà bao gồm một miếng đất rộng 530 m2 tại thành phố Hồ Chí Minh trị giá 10 tỷ đồng, số tiền mặt trị giá 5 tỷ đồng và một xưởng sản xuất gỗ trị giá 12 tỷ đồng.

Bà đã quyết định để lại xưởng sản xuất gỗ cho con trai lớn (anh G) vì anh ta đã trực tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng bà, và bà cảm thấy rằng anh ta là con hiếu thảo nhất. Miếng đất tại thành phố Hồ Chí Minh bà để lại cho hai cháu nội H và Y (là con của anh G). Số tiền 5 tỷ đồng sẽ được chia đều cho ba người còn lại là chị k, chị L và anh D.

Như vậy, bản di chúc của bà Nguyễn Thị B đã rõ ràng thể hiện ý chí mạnh mẽ của bà về việc sắp xếp và chuyển nhượng tài sản sau khi bà mất. Điều này giúp đảm bảo mọi việc được thực hiện theo ý muốn và nguyện vọng thực sự của bà, giúp tránh những tranh chấp và mâu thuẫn trong việc phân chia tài sản trong gia đình sau này.

Lập di chúc có ý nghĩa quan trọng, đó là việc người chủ sở hữu tài sản có thể tự do quyết định và truyền đạt ý muốn về việc phân chia và chuyển nhượng tài sản của mình cho những người mà họ yêu thương và muốn bảo vệ sau khi họ ra đi.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu di chúc là gì? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

mau-ban-di-chuc-thua-ke-viet-tay-3

>>> Luật sư giải đáp miễn phí về việc có được lập di chúc thừa kế viết tay không? Gọi ngay 1900.6174

Có được lập di chúc thừa kế viết tay không?

Hình thức di chúc là một phần quan trọng của pháp luật dân sự, và nó có thể được thực hiện thông qua di chúc bằng văn bản hoặc di chúc miệng. Cụ thể, di chúc bằng văn bản theo quy định tại Điều 628 của Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm 04 loại:

(1) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

(2) Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

(3) Di chúc bằng văn bản có công chứng.

(4) Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Mặc dù Bộ luật Dân sự không cụ thể quy định hoặc giải thích về di chúc viết tay, nhưng dựa trên các loại di chúc bằng văn bản trên và theo hiểu biết thông thường, di chúc viết tay có thể được hiểu là di chúc không được công chứng hoặc chứng thực.

Trong phạm vi các loại di chúc bằng văn bản nêu trên, Bộ luật Dân sự cho phép cá nhân lập di chúc viết tay theo hai hình thức:

  1. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Đây là loại di chúc mà người lập di chúc viết bằng tay và có người thứ ba (người không phải là người thụ hưởng trong di chúc) làm chứng nhân việc viết di chúc đó.
  2. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Đây là loại di chúc mà người lập di chúc viết bằng tay nhưng không có sự tham gia chứng kiến của bất kỳ người thứ ba nào.

Như vậy, Bộ luật Dân sự cung cấp sự linh hoạt cho cá nhân trong việc lựa chọn hình thức di chúc phù hợp với ý muốn của họ, bao gồm việc lập di chúc viết tay theo hai hình thức được nêu trên.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Có được lập di chúc thừa kế viết tay không? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về nội dung mẫu di chúc thừa kế đất đai viết tay? Gọi ngay 1900.6174

Di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực khi nào? 

Điều kiện hợp pháp cho di chúc nhà đất viết tay phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Điều kiện đối với người lập di chúc:

  • Tuổi lập di chúc viết tay (không công chứng hoặc chứng thực): Người lập di chúc phải từ 15 tuổi trở lên. Trường hợp người từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi muốn lập di chúc, cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (theo khoản 2 Điều 625 của Bộ luật Dân sự năm 2015).
  • Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong quá trình lập di chúc.
  • Không bị lừa dối, đe dọa hoặc ép buộc khi lập di chúc.

2. Điều kiện về nội dung của di chúc:

– Nội dung của di chúc không được vi phạm các quy định cấm của luật và không vi phạm đạo đức xã hội.

– Di chúc bao gồm các nội dung chính sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc.
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc.
  • Họ, tên của người, cơ quan hoặc tổ chức được hưởng di sản.
  • Di sản để lại và nơi di sản đó có tồn tại.

– Ngoài các nội dung chính trên, di chúc có thể bao gồm thêm các nội dung khác. Tuy nhiên, di chúc không được viết tắt hoặc bằng ký hiệu. Nếu di chúc dài hơn một trang, mỗi trang phải được ghi số thứ tự và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trong trường hợp di chúc bị tẩy xóa hoặc sửa chữa, người lập di chúc hoặc người làm chứng phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa hoặc sửa chữa đó.

3. Điều kiện về hình thức di chúc:

– Hình thức di chúc không được vi phạm quy định của luật, cụ thể như sau:

+ Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

+ Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Phải có ít nhất 02 người làm chứng. Ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau:

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
  • Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc.
  • Người chưa đủ 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, và người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng. Những người làm chứng sẽ xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực khi nào? ( điều kiện)?.Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

mau-ban-di-chuc-thua-ke-viet-tay-2

>>> Luật sư tư vấn về vấn đề Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay có người làm chứng? Gọi ngay 1900.6174

Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay có người làm chứng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Ngày …….. tháng ……. năm ………. (Ngày ………. tháng một năm hai nghìn không trăm ………..), tại địa chỉ:……………… trước sự chứng kiến của hai người làm chứng

Họ và tên tôi là: ……………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………

Chứng minh nhân dân số……………Nơi cấp:…….…….cấp ngày…… tháng … năm ……….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………

Nay trong tình trạng tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ tài sản (di sản) của mình, cụ thể như sau:

Tôi là chủ sở hữu khối tài sản gồm:

1………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………..

Các giấy tờ, chứng từ sở hữu được cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: ………

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi nêu trên như sau:

Căn cứ vào điều kiện, hoàn cảnh, tính cách và khả năng của các con, tình cảm tình cảm của tôi đối với các con, tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ di sản của tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:

Sau khi tôi chết đi thì toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi (di sản) tại di chúc này sẽ thuộc về những người có tên dưới đây:

  1. Họ và tên ông: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày …………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

  1. Họ và tên bà: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày …………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Ngoài các con có tên và thông tin nhân thân nêu trên, tôi không để lại di sản của tôi cho ai khác.

Di chúc này gồm …… trang và được lập thành … bản chính, có giá trị pháp lý như nhau.

                                                         NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Người làm chứng:

  1. Ông: ……………………………………….; Sinh năm: …………………..

CMND: số …………………. do Công an thành phố ………………………

cấp ngày …………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

  1. Bà:……………………; Sinh năm: …………………………………………

CMND: số ……………. do Công an thành phố ……………………………

cấp ngày …………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………..

Những người làm chứng cam đoan tận mắt chứng kiến ông……… tự nguyện lập và ký, điểm chỉ vào bản Di chúc này.

NGƯỜI LÀM CHỨNG CHO DI CHÚC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu Mẫu bản di chúc thừa kế viết tay có người làm chứng? Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng 1900.6174 được luật sư tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

mau-ban-di-chuc-thua-ke-viet-tay-1

>>>Xem thêm: Di chúc miệng hợp pháp khi nào? Trường hợp di chúc miệng hợp pháp bị bỏ?

Bản di chúc thừa kế viết tay có hiệu lực thế nào?

Di chúc là một tài liệu pháp lý quan trọng, và hiệu lực của di chúc bắt đầu từ thời điểm mở thừa kế. Thời điểm mở thừa kế xảy ra khi người chủ sở hữu tài sản qua đời. Nếu Tòa án tuyên bố một người đã qua đời, thì thời điểm mở thừa kế là khi Tòa án xác định chính xác ngày mất của người đó. Địa điểm mở thừa kế là nơi mà người để lại di sản đã cư trú cuối cùng. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng, địa điểm mở thừa kế sẽ là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.

Tuy nhiên, có một số trường hợp khi di chúc không có hiệu lực hoặc một phần của di chúc không có hiệu lực:

  1. Người thừa kế theo di chúc đã qua đời trước hoặc đồng thời với người lập di chúc.
  2. Cơ quan hoặc tổ chức được chỉ định là người thừa kế trong di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Nếu có nhiều người thừa kế theo di chúc và một trong số họ đã qua đời hoặc đồng thời với người lập di chúc, thì chỉ có phần di chúc liên quan đến người đã qua đời không có hiệu lực.

Di chúc sẽ không có hiệu lực nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn sống vào thời điểm mở thừa kế. Trong trường hợp di sản chỉ còn lại một phần, thì phần di chúc liên quan đến phần còn lại vẫn có hiệu lực.

Nếu di chúc có một phần không hợp pháp và phần này không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại, chỉ phần không hợp pháp đó sẽ không có hiệu lực.

Khi một người để lại nhiều bản di chúc liên quan đến cùng một tài sản, chỉ bản di chúc cuối cùng sẽ có hiệu lực.

>>>Xem thêm:  Di chúc miệng có hiệu lực khi nào? Trường hợp nào bị loại bỏ?

Trên đây là giải đáp của luật sư cho câu mẫu bản di chúc thừa kế viết tay. Nếu anh, chị và các bạn còn thắc mắc về vấn đề này hay cần được giải đáp thêm những vấn đề có liên quan, hãy nhấc máy và gọi ngay đến đường dây nóng  900.6174 được luật sư Luật Thiên Mã  tư vấn miễn phí và nhanh chóng và kịp thời nhất!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7