Luật đất đai

Lên thổ cư tốn bao nhiêu tiền theo quy định hiện nay

 

Lên thổ cư tốn bao nhiêu tiền? Việc lên thổ cư và sở hữu một ngôi nhà riêng là ước mơ trở thành hiện thực. Tuy nhiên, việc này không phải là điều dễ dàng và có thể đòi hỏi một số khoản tiền đáng kể để thực hiện. Từ việc mua đất, xây dựng ngôi nhà cho đến các thủ tục pháp lý liên quan, chi phí lên thổ cư có thể dao động theo nhiều yếu tố khác nhau.

Để biết chính xác số tiền mà bạn sẽ phải tốn, bạn nên tham khảo các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản, ngân hàng, và pháp lý để có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về các khoản chi phí cụ thể. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về lên đất thổ cư tốn bao nhiêu tiền. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí lên thổ cư tốn bao nhiêu tiền? Gọi ngay: 1900.6174

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là một loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình dân dụng khác. Thuật ngữ “thổ cư” thường được sử dụng để chỉ những khu đất được quy hoạch và phê duyệt cho mục đích xây dựng nhà cửa, tạo nên môi trường sống dân cư.

dat-len-tho-cu-ton-bao-nhieu-tien

Đối với các khu vực đô thị, đất thổ cư thường được định nghĩa và phân chia trong các quy hoạch đô thị và quy hoạch chung. Các khu vực đất thổ cư thường có các dịch vụ cơ bản như điện, nước, đường, v.v., và phù hợp với các quy định xây dựng của chính quyền địa phương.

Việc sở hữu đất thổ cư cho phép người dân xây dựng và sở hữu ngôi nhà riêng, cũng như tận dụng để đầu tư bất động sản. Tuy nhiên, việc sở hữu đất thổ cư có thể đòi hỏi các thủ tục pháp lý và một số chi phí liên quan, như đã đề cập ở câu trả lời trước đó.

>>> Xem thêm: Xây chuồng trại trên đất nông nghiệp có được không?

Phân loại đất thổ cư

Đất thổ cư được chia thành hai loại chính là đất thổ cư đô thị (ODT) và đất thổ cư nông thôn (OTN), dựa trên quy định của Luật Đất đai 2013. Dưới đây là các điểm đặc trưng của mỗi loại đất thổ cư:

  1. Đất thổ cư đô thị (ODT):
  • Loại đất này được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình đời sống tại khu dân cư đô thị.
  • Đất thổ cư đô thị có các chính sách pháp lý riêng biệt về thuế, hạn mức sử dụng đất và cấp giấy phép xây dựng.
  • Quản lý bởi các cơ quan chức năng như quận, thành phố, thị xã và khu đô thị quy hoạch.

2. Đất thổ cư nông thôn (OTN):

  • Đất thổ cư nông thôn do xã quản lý và nằm tại khu vực nông thôn.
  • Đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố không còn được gọi là đất ở nông thôn.
  • Ưu tiên cấp phép xây dựng vườn, ao và các công trình phục vụ đời sống tại đất thổ cư nông thôn.
  • Có chính sách thuế và quy hoạch riêng.

Điều này giúp phân biệt rõ ràng giữa các loại đất thổ cư và quy định các chính sách phù hợp cho việc sử dụng và xây dựng trên từng loại đất.

>>> Có bao nhiêu loại đất thổ cư hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

Lên thổ cư tốn bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất hiện nay?

Anh Bình (Bình Phước) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi đang đầu tư vào bất động sản và quan tâm đến việc chuyển từ các loại đất khác sang đất thổ cư. Tôi đã tìm hiểu và tham khảo nhiều nguồn tin để hiểu rõ hơn về quy trình liên quan đến việc chuyển đổi loại đất này.Tuy nhiên tôi muốn biết về chi phí khi chuyển từ đất khác sang đất thổ cư.Mong phía luật sư sẽ giái đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Anh Bình, Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Bình, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Khi chuyển từ các loại đất khác sang đất thổ cư, người sử dụng đất cần nộp các khoản phí như sau:

  1. Tiền sử dụng đất:
    • Trong trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở, tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức: Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).
    • Trong trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở, tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức: Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).
  2. Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ được tính theo công thức: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%.
  3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mỗi tỉnh, thành phố có mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận khác nhau, nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
  4. Phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và mức phí có thể khác nhau.

no-len-tho-cu-ton-bao-nhieu-tien

Các khoản phí trên được áp dụng theo quy định của pháp luật và cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng khu vực và thời điểm cụ thể. Việc nộp đầy đủ các khoản phí trên là rất quan trọng để đảm bảo việc chuyển đổi từ các loại đất khác sang đất thổ cư được thực hiện đúng quy trình và hợp pháp.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí lên thổ cư tốn bao nhiêu tiền? Gọi ngay: 1900.6174

Lên đất thổ cư gồm những điều kiện gì?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các điều khoản liên quan, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ một số điều kiện và thủ tục nhất định. Dưới đây là các điểm cần lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

  1. Điều kiện chuyển đổi mục đích đất:
    • Đất cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
    • Đất không có tranh chấp.
    • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
    • Trong thời hạn sử dụng đất.
  2. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
    • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
    • Nhu cầu sử dụng đất phải được thể hiện trong dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
  3. Trường hợp cần phép chuyển mục đích sử dụng đất: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm, nhưng không giới hạn trong:
    • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
    • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
    • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
    • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
    • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Việc tuân thủ đúng các quy định trên là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

>>> Điều kiện để được lên đất thổ cư là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự thủ tục lên đất thổ cư 

Chị An (Vĩnh Long) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi đang quan tâm đến việc lên đất thổ cư để xây dựng ngôi nhà của mình. Sau khi tìm hiểu và tham khảo nhiều nguồn tin, tôi muốn biết rõ ràng hơn về trình tự thủ tục lên đất thổ cư tại Việt Nam. Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Chị An, Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Chị An, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Dưới đây là trình tự thủ tục lên đất thổ cư trong một số quốc gia, tuy nhiên, quy trình cụ thể có thể thay đổi tùy theo luật pháp và quy định của từng địa phương. Dưới đây là trình tự thông thường mà một cá nhân có thể gặp phải khi muốn lên đất thổ cư:

Trình tự thủ tục lên đất thổ cư:

  1. Kiểm tra quy hoạch đất đai: Trước khi bắt đầu bất kỳ thủ tục nào, cá nhân cần kiểm tra quy hoạch đất đai tại cơ quan chức năng để biết xem khu vực đó có thể phân lô, xây dựng nhà ở hay không.
  2. Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ): Đối với những khu vực chưa có sổ đỏ, người muốn lên đất thổ cư cần nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan quản lý đất đai địa phương. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ như đơn xin, chứng minh thư, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất (nếu có), giấy chứng sinh, hình ảnh bản đồ đất đai…
  3. Thanh toán các khoản phí và thuế: Người xin lên đất thổ cư cần thanh toán các khoản phí và thuế theo quy định của cơ quan quản lý đất đai.
  4. Thẩm định hồ sơ: Hồ sơ xin lên đất thổ cư sẽ được cơ quan chức năng thẩm định để xem xét xem có đáp ứng đủ các điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không.
  5. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ): Sau khi hồ sơ được thẩm định và đạt yêu cầu, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho cá nhân.
  6. Thực hiện các thủ tục pháp lý khác (nếu cần): Tùy theo quy định của địa phương, người muốn lên đất thổ cư có thể phải thực hiện các thủ tục pháp lý khác như lập dự án xây dựng, xin cấp phép xây dựng…
  7. Tiến hành xây dựng: Sau khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người muốn lên đất thổ cư có thể tiến hành xây dựng ngôi nhà hoặc công trình trên đất đó, tuân thủ các quy định về xây dựng và kiến trúc của cơ quan chức năng.

Lưu ý rằng các bước và quy trình có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia và địa phương. Người có ý định lên đất thổ cư nên tìm hiểu kỹ luật pháp và quy định tại địa phương nơi mình đang sinh sống hoặc muốn mua đất để có thể thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết.

thu-len-tho-cu-ton-bao-nhieu-tien

>>> Xem thêm: Thừa kế đất chưa có sổ đỏ có được hay không?

Trên đây là toàn bộ thông tin mà đội ngũ Luật sư của Luật Thiên Mã cung cấp đến bạn đọc về lên thổ cư tốn bao nhiêu tiền? Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7