Lệ phí xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu? Giấy phép xây dựng là thủ tục pháp lý bắt buộc và quan trọng, mà mỗi chủ đầu tư (cá nhân; hộ gia đình) cần hoàn thành trước khi khởi công xây dựng nhà. Nhằm mục đích đảm bảo an toàn; hạn chế rủi ro trong quá trình xây dựng, và cơ quan thẩm quyền trên địa bàn có thể kiểm soát được quá trình xây dựng. Mặc dù đây là loại giấy tờ bắt buộc nhưng nhiều người dân vẫn chưa nắm rõ thông tin.
Bài viết dưới đây của Luật Thiên Mã sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về lệ phí xin giấy phép xây dựng và quy trình; hồ sơ xin giấy phép xây dựng. Nếu các bạn có thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174, đội ngũ Luật sư của công ty với nhiều năm kinh nghiệm và chuyên môn cao sẽ hỗ trợ giải đáp thắc mắc.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí lệ phí xin giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
4 trường hợp nhà ở cần phải xin giấy phép xây dựng
Những trường hợp xây dựng nhà ở cần phải xin giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 1 khoản 30, bao gồm:
-Nhà ở thuộc khu vực đô thị; trường hợp xây nhà riêng lẻ những dưới 7 tầng và thuộc dự án đầu tư của khu đô thị; được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
-Xây dựng nhà ở thuộc khu vực nông thôn dưới 7 tầng, nằm trong khu vực quy hoạch điểm dân cư nông thôn; được cơ quan nhà nước phê duyệt
-Xây dựng nhà ở khu vực nông thôn , nhưng thuộc khu bảo tồn; di tích lịch sử – văn hoá
-Nhà ở thuộc khu vực nông thôn có quy mô từ 7 tầng trở nên
Như vậy, những trường hợp trên thuộc đối tượng cần phải xin giấy phép trước khi xây dựng. Nếu xây dựng nhà ở thuộc một trong các trường hợp trên, bạn cần xin giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp vi phạm sẽ phải chịu mức phạt theo quy định.
>>> Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 được quy định như thế nào?
Phân loại giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư xây dựng. Theo Điều 89 khoản 3 Luật Xây Dựng 2014, giấy phép xây dựng có thể phân thành 3 loại, cụ thể như sau:
-Giấy phép xây dựng mới: Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp để chủ đầu tư xây dựng công trình mới.
-Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Được cấp khi công trình cần cần sửa chữa; cải tạo về cấu trúc bên trong và ngoài.
-Giấy phép di dời công trình: Là thủ tục đối với các công trình có nhu cầu thay đổi vị trí này đến vị trí khác. Việc di dời này phải được cơ quan duyệt và phải phù hợp kế hoạch xây dựng; các quy định của pháp luật
-Giấy phép xây dựng có thời hạn: Là loại giấy phép cấp cho các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ, có hiệu lực sử dụng trong thời hạn nhất định 12 tháng kể từ ngày được cấp.
Giấy phép xây dựng được chia thành thành 3 loại chủ yếu trên, tuỳ vào yêu cầu và mục đích xây dựng của chủ đầu tư sẽ được cấp từng loại giấy phép khác nhau. Các loại giấy phép xây dựng này đều do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo trình tự; thủ tục hợp lệ.
>>> Phân loại giấy phép xây dựng hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174
Lệ phí xin giấy phép xây dựng
Khi tiến hành quá trình làm hồ sơ; thủ tục, chủ đầu tư cần thực hiện nộp khoản phí xin giấy phép xây dựng. Đây là khoản phí bắt buộc và được quy định, mỗi địa phương sẽ có mức nộp lệ phí khác nhau.
Đối với công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ, mức lệ phí sẽ là 50.000đ/ giấy phép
Đối với các công trình xây dựng khác, mức lệ phí sẽ là 100.000đ/ giấy phép
Ngoài ra, mức lệ phí gia hạn xin giấy phép xây dựng là 10.000đ
Mức thu lệ phí sẽ khác nhau ở mỗi tỉnh thành, Hà Nội có mức thu lệ phí là: 75.000 đồng/ giấy phép; Hồ Chí Minh là 50.000đ
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí lệ phí xin giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định tại Điều 53/2017/NĐ-CP. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng được quy định riêng đối với hai khu vực nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn
Đối với nhà ở riêng lẻ khu vực đô thị
+)Đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu
+) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng; quản lý đất: sổ đỏ; sổ hồng
+) Bản vẽ thiết kế đi kèm; giấy chứng nhận đảm bảo an toàn khi xây dựng về bảo vệ môi trường; phòng cháy chữa cháy
+) Bản vẽ mặt bằng công trình; mặt bằng móng; các tầng; bản vẽ cụ thể các phần của công trình xây dựng
+) Bản vẽ tỷ lệ móng nhà
+) Bản vẽ mặt bằng các tầng
Đối với khu vực nông thôn
+) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu
+) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất; quản lý đất xây dựng
+) Bản vẽ sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình và công trình liền kề (nếu có)
Có thể thấy hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng ở khu vực đô thị và nông thôn tương tư nhau. Bước chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng trước khi xây dựng nhà, là yếu tố giúp cho quá trình thủ tục xin giấy làm nhà của bạn diễn ra nhanh chóng hơn.
>>> Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng trên đất nông nghiệp như thế nào?
Quy trình cấp giấy phép xây dựng kể từ ngày 15/6/2023
Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng kể từ ngày 15/6/2023 được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng
-Bản vẽ thiết kế công trình; bản thiết kế cụ thể các phần của công trình xây dựng
-Bản dự kiến chi phí, các khoản chi dựa trên tính toán của bản thiết kế công trình, và các chi phí khác
-Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất; giấy tờ quản lý đất; sử dụng công trình xây dựng
-Giấy cấp phép quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền với các dự án phức tạp
-Các giấy tờ khác.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan địa phương
Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ; chủ đầu tư (cá nhân; hộ gia đình) nộp hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền địa phương nơi xây dựng.
Bước 3: Cấp giấy phép xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; tính khả thi của bản thiết kế và các giấy tờ dự kiến bản chi phí; các giấy tờ chứng minh sự đảm bảo an toàn về môi trường; và các giấy tờ khác
Tiến hành cấp giấy phép: Thông tin của chủ đầu tư; Thông tin về công trình: quy mô; diện tích; phạm vi và thời gian dự kiến hoàn thành công trình
Bước 4: Thực hiện công trình
Sau khi hồ sơ được chấp nhận, chủ đầu tư tiến hành được cấp phép xây dựng và tiến hành thực hiện xây dựng, theo đúng quy định trong ghi chép. Trong quá trình thi công, chủ đầu tư cần tuân thủ thực hiện đúng các cam kết; quy định trong giấy cấp phép và các quy định khác của pháp luật
>>>> Quy trình cấp giấy phép xây dựng kể từ ngày 15/6/2023? Gọi ngay: 1900.6174
Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng
Những trường hợp xây dựng quy định bắt buộc phải có giấy phép xây dựng, nhưng không tuân thủ, không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử lý hành chính. Mức phạt quy định tại Điều 16 khoản 7 Nghị định 16/2022/NĐ-CP
-Đối với các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ, mức phạt là 60 – 80 triệu đồng
-Xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc khu bảo tồn; di tích lịch sử – văn hoá không có giấy phép xây dựng, mức phạt từ 80 – 100 triệu đồng
-Những công trình xây dựng yêu cầu phải nộp báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng; công trình phải báo cáo kỹ thuật – kinh tế xây dựng, nhưng không giấy phép, mức phạt từ 120 – 140 triệu đồng
>>> Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
3 trường hợp nhà ở được miễn giấy phép xây dựng
Bên cạnh những trường hợp xây dựng cần phải xin giấy phép xây dựng, có 3 trường hợp xây dựng nhà ở được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 1 khoản 30 Luật Xây Dựng 2020, bao gồm:
-Xây dựng nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng nằm trong dự án đầu tư của đô thị, đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
-Xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực nông thôn có quy mô dưới 7 tầng, nằm trong dự án đầu tư của khu đô thị. Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
-Xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực miền núi; hải đảo không thuộc quy hoạch đô thị; khu xây dựng chức năng
>>> 3 trường hợp nhà ở được miễn giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định là
-Các công trình xây dựng đặc biệt sẽ được Bộ Xây Dựng cấp phép
-Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh: Các công trình xây dựng cấp I,II; Các công trình xây dựng tôn giáo; di tích lịch sử – văn hoá; các công trình xây dựng nằm trong phần quản lý của tỉnh.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Các công trình nhà ở riêng lẻ
Công trình xây dựng do cơ quan nào cấp phép, thì cơ quan đó có sẽ điều chỉnh việc xây dựng; gia hạn; cấp lại và thu hồi giấy phép.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí lệ phí xin giấy phép xây dựng? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin về lệ phí xin giấy phép xây dựng và các loại hồ sơ; thủ tục mà Luật Thiên Mã muốn gửi tới các bạn. Nếu quý khách có thắc mắc hay gặp khó khăn trong quá trình tiếp cận thông tin nội dung xin giấy phép xây dựng hay các vấn đề pháp luật khác, hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi theo số điện thoại 1900 6174, với đội ngũ tư vấn viên và Luật sư chuyên môn cao, chúng tôi cam kết đem lại cho quý khách trải nghiệm tư vấn vấn chất lượng nhất.