Lập di chúc thừa kế cho một người con cần tuân theo yêu cầu gì ? Cần lưu ý những gì khi lập di chúc thừa kế cho một người con? v.v… Tài sản chính là giá trị tích góp của một đời người làm việc chăm chỉ. Những người sở hữu tài sản trước khi qua đời sẽ luôn có mong muốn để lại tài sản của mình cho những người thân yêu trước khi qua đời. Điều này là cực kì dễ hiểu vì vậy mà pháp luật cũng đã quy định một cách rõ ràng và dễ hiểu cho người để lại di chúc.
Bài viết sau đây của Luật Thiên Mã sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây: 1900.6174
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí lập di chúc thừa kế cho con? Gọi ngay: 1900.6174
Chúng tôi đã ghi nhận câu hỏi của chú, cảm ơn chú vì đã tin tưởng gửi câu hỏi về cho Tổng đài Luật Thiên Mã, về vấn đề của chú sau khi tìm hiểu quy định pháp luật hiện hành về lập di chúc thừa kế cho một người con, chúng tôi xin đưa ra lời giải đáp như sau:
Người lập di chúc
Theo như quy định tại Điều 630 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về điều kiện để di chúc có hiệu lực, để di chúc có hiệu lực thì các chủ thể lập di chúc phải đáp ứng các điều kiện như sau:
– Thứ nhất, đối với người đã đủ độ tuổi vị thành niên(tức là những người đã đủ 18 tuổi) thì để di chúc có hiệu lực thì chủ thể lập di chúc về thể chất tại thời điểm lập di chúc cần phải tỉnh táo, minh mẫn và sáng suốt. Về hành vi thì người lập di chúc phải là tự nguyện, không bị lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
– Thứ hai, đối với di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi cho đến chưa đủ mười tám tuổi thì ngoài các điều kiện về thể chất và hành vi được nêu ở bên trên thì còn phải có sự chứng kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý về việc lập di chúc, và việc đồng ý này cũng cần được lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của cha,mẹ hoặc người giám hộ của họ vào đó.
– Thứ ba, đối với những người bị hạn chế về thể chất( người hạn chế năng lực hành vi dân sự,..) hoặc những trường hợp những người không biết chữ thì khi lập di chúc sẽ phải lập thành văn bản tại các văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc tại UBND xã/phường/thị trấn. Tức là việc lập di chúc của họ sẽ được giám sát và kiểm tra bởi các Công chứng viên,….
>>> Xem thêm: Di chúc ghi âm có hợp pháp không? Quy định pháp luật như thế nào?
Mẫu di chúc thừa kế cho một người con
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,
Tôi là: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ………….
– Mục đích sử dụng: …………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………
* Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: …………………… – Diện tích sàn: ……… m2
– Kết cấu nhà: ………………… – Số tầng: ………….
– Thời hạn xây dựng:………… – Năm hoàn thành xây dựng: …………
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho con trai/con gái tôi là:
1/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
2/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………
Sau khi tôi qua đời, ông/bà………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành…. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
>>> Mẫu di chúc thừa kế cho một người con? Gọi ngay: 1900.6174
Lập di chúc thừa kế cho một người con cần tuân theo yêu cầu gì?
Khi một người lập di chúc để lại tài sản cho con, người lập di chúc cần có một số giấy tờ và nội dung thông tin trong di chúc, cụ thể như sau:
– Thứ nhất, thông tin nhân thân của người để lại di chúc bao gồm thông tin ngày, tháng, năm sinh cùng thông tin số Chứng minh nhân dân hoặc là số Căn cước công dân hoặc số hộ chiếu còn hạn nếu như không có Chứng minh hoặc Căn cước.
-Thứ hai, thông tin về hộ khẩu thường trú hoặc là chỗ ở hiện tại nếu như không có nơi thường trú, tạm trú. ( để xác định nơi cư trú của người lập di chúc)
– Thứ ba, khẳng định trạng thái tinh thần của bản thân người lập di chúc: hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối hay đe doạ hay cưỡng ép từ những người khác. (để nhằm mục đích xác minh người đó còn hành vi năng lực dân sự và tình thần minh mẫn không bị tác động bởi bên ngoài)
– Thứ tư, thông tin về các tài sản
-Thứ năm, thông tin về người được nhận di sản thừa kế: Giống như với người để lại di chúc, các thông tin về người nhận di sản theo di chúc cũng sẽ phải gồm họ tên; ngày, tháng, năm sinh; thông tin về các giấy tờ tuỳ thân, nơi cư trú.
– Thứ sáu, ngoài việc để lại các di sản cho các con, người lập di chúc có thể nêu ra ý nguyện của mình trong bản di chúc này. Vì là di chúc nơi để lại nguyện vọng mong muốn của người đã qua đời.
– Thứ bảy, nếu như di chúc được lập có nhiều trang, tờ thì người lập di chúc cần phải ghi rõ di chúc có bao nhiêu trang, tờ và đánh số thứ tự đầy đủ…Điều này nhằm mục đích tránh sự thất lạc cũng như không để kẻ gian lợi dụng sơ hở để mạo danh người qua đời thêm bớt một số di nguyện giả mạo.
>>> Xem thêm: Di chúc yêu cầu không được chuyển nhượng có hợp pháp không?
Lập di chúc thừa kế cho một người con, một số lưu ý
Hiện nay, có rất nhiều vấn đề được đặt ra khi lập di chúc quyền sử dụng đất cho con cái cần lưu ý những điều như sau:
- Theo như quy định của Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ, di chúc chính là ý chí của người lập di chúc khi muốn chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi người lập di chúc chết. Vì vậy, có thể thấy rằng lập di chúc là ý nguyện của người lập di chúc. Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 625 của Bộ luật Dân sự có khẳng định: Người thành niên có đủ điều kiện theo như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
Từ đó có thể thấy rằng việc để lại di chúc cho ai sẽ là quyền của người để lại di chúc. Khi lập di chúc, người để lại các tài sản cho người khác sau khi chết sẽ có toàn quyền trong việc quyết định để lại di sản cho ai hay thậm chí là có truất quyền hưởng thừa kế của người thừa kế hợp pháp của mình.
Vì thế, khi lập di chúc để lại di sản cho con, cha mẹ hoàn toàn có quyền quyết định để lại cho bất kỳ người con nào mà không cần sự đồng ý của những người con còn lại hay thậm chí là cũng không cần sự đồng ý của cả người con được hưởng thừa kế đó.
- Căn cứ theo quy định tại điều 644 của Bộ luật dân sự 2015:
Những người sau đây vẫn sẽ được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo như quy định của pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất thừa kế đó:
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
- Con thành niên mà không có khả năng để lao động.
Quy định tại khoản 1 của Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo như quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo như quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.
Như vậy, nếu như người đó mà thuộc vào quy định trong điều 644 thì vẫn có khả năng được hưởng 2/3 suất thừa kế theo quy định pháp luật, kể cả người lập di chức không để lại một phần tài sản nào cho người đó
- Theo quy định này, một người có thể để lại nhiều bản di chúc cho những người thừa kế và chỉ bản di chúc cuối cùng về cùng một tài sản mới được xem là có hiệu lực. Vì vậy nếu như bạn muốn thay đổi di chúc của bản thân hoàn toàn có thể lập lại di chúc. Điều quan trọng nhất đó là bạn cần phải luôn khiến cho di chúc của bạn có hiệu lực pháp luật. Bạn nên lập di chúc có công chứng chứng thực ở các văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nơi gần bạn nhất để đi lại tiện lợi hơn.
>>> Xem thêm: Di chúc để lại đất làm nhà thờ được pháp luật quy định như thế nào?
Lập di chúc thừa kế cho một người con, mẫu mới nhất 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC ĐỂ LẠI ĐẤT CHO CON
Hôm nay, ngày ….tháng … năm …. tại địa chỉ ……………………………………
Tôi là: ……………………………………………………………………………….
Ngày sinh:…………………………………………………………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…………………do……………..cấp ngày……………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………
Hiện nay, tôi đang có trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ sự đe dọa, lừa dối hoặc cưỡng ép nào. Tôi lập di chúc này để định đoạt phần tài sản của mình như sau:
Tài sản của tôi bao gồm:
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất….. Số phát hành …. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:…….. do ………… cấp ngày……..
Thông tin được thể hiện cụ thể như sau:
Quyền sử dụng đất:
+ Diện tích đất: …..m2 (Bằng chữ: ……..)
+ Địa chỉ mảnh đất: …………………………………………………..
+ Thửa đất:…… Tờ bản đồ:….
+ Mục đích sử dụng:…………………….
+ Thời hạn sử dụng:……………..
+ Nguồn gốc sử dụng:……………
Sau khi tôi mất, di sản nêu trên của tôi sẽ được để lại cho:
- Ông:…………….
Sinh ngày:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………….do………….cấp ngày………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..
- Ông:…….
Sinh ngày:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………….do………….cấp ngày………
Hộ khẩu thường trú:
- Bà:…………….
Sinh ngày:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………….do………….cấp ngày………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..
- Bà:…………….
Sinh ngày:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:………….do………….cấp ngày………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..
Ngoài ra, tôi sẽ không để lại tài sản nêu trên của tôi cho bất kỳ ai khác.
Ý nguyện của tôi: Diện tích đất trên được chia đều cho bốn con mỗi người….m2.
Sau khi tôi qua đời, các con của tôi sẽ được toàn quyền đứng tên số tài sản theo bản di chúc bằng việc làm các thủ tục theo quy định của pháp luật.
Di chúc này do tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ và dứt khoát ý chí của tôi. Di chúc được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm…. trang.
Người lập di chúc
(Ký và ghi rõ họ tên)
>>> Lập di chúc thừa kế cho một người con, mẫu mới nhất 2023? Gọi ngay: 1900.6174
Di chúc thừa kế đất cho con có phải công chứng, chứng thực?
Theo như quy định được nêu tại Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp.
Điều kiện để di chúc bằng văn bản có người làm chứng có hiệu lực được quy định tại Điều 634 của Bộ Luật Dân sự 2015:
- Có thể tự mình đánh máy hoặc là nhờ người khác viết, đánh máy giúp bản di chúc;
- Có ít nhất là 02 người làm chứng;
- Người lập di chúc cần phải tiến hành ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt của những người làm chứng;
- Những người làm chứng cũng cần phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc
Nếu lập di chúc trong trường hợp này, bạn cần có chữ ký của người lập di chúc và người làm chứng.
Theo đó, khi lập di chúc bằng văn bản thì sẽ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực và vẫn được coi là hợp pháp nếu như di chúc đó đảm bảo đủ các điều kiện người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt, không bị bất cứ sự đe dọa, lừa dối hay cưỡng ép nào; đồng thời, nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Đối với di chúc miệng thì trong thời hạn 05 ngày sau khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, cần phải mang di chúc này đến cơ quan có thẩm quyền hoặc công chứng viên để chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng vào đó.
Như vậy, việc có công chứng chứng thực hay không sẽ còn tùy thuộc vào hình thức di chúc mà cha mẹ chọn để lập thừa kế để lại đất cho con. Để đảm bảo được các quyền và lợi ích của con mình thì người lập di chúc để lại tài sản thừa kế cần phải lưu ý, tìm hiểu kỹ về cách làm di chúc thừa kế đất cho con để di chúc có hiệu lực pháp lý, phòng những trường hợp sau này có xảy ra tranh chấp chia tài sản thừa kế.
>>> Di chúc thừa kế đất cho con có phải công chứng, chứng thực? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Lập di chúc thừa kế cho một người con” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về các vấn đề như lập di chúc thừa kế cho một người con cần tuân theo yêu cầu gì? Cần lưu ý những gì khi lập di chúc thừa kế cho một người con? v.v…
Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài Luật Thiên Mã để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.