Lập di chúc tại UBND xã được thực hiện như thế nào? Để đảm bảo giá trị pháp lý của di chúc, người lập di chúc hoàn toàn có thể lập di chúc tại UBND cấp xã tại địa phương mình đang sinh sống. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về các điều kiện về di chúc hợp pháp?
Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Lập di chúc tại UBND xã” qua việc phân tích các quy định pháp luật liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nội dung của bài viết và các quy định pháp luật liên quan, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.
>>> Lập di chúc tại UBND xã cần chuẩn bị giấy tờ gì? Gọi ngay: 1900.6174
Di chúc là gì?
Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nào đó để chuyển quyền tài sản (quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền chiếm hữu, …) của mình cho người khác sau khi chết.
Đồng thời, theo Điều 627, Điều 628 Bộ luật này, di chúc được thể hiện dưới hai hình thức là di chúc bằng miệng và di chúc bằng văn bản. Trong đó, di chúc bằng văn bản bao gồm những loại sau:
– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
– Di chúc bằng văn bản có công chứng;
– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
>>> Xem thêm: Lập di chúc tại văn phòng công chứng cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Di chúc hợp pháp
Điều kiện có hiệu lực của di chúc
Theo quy định pháp luật hiện nay, di chúc phải được lập trước thời điểm người có tài sản chết. Bên cạnh đó, để đảm bảo hiệu lực của di chúc, di chúc phải đáp ứng các điều kiện về di chúc hợp pháp được quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể là những điều kiện sau đây:
– Người lập di chúc phải đang trong tình trạng minh mẫn, sáng suốt khi lập di chúc. Đồng thời, việc lập di chúc không bị đe dọa, lừa dối hoặc cưỡng ép (1);
– Nội dung của di chúc không được vi phạm các điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội (2);
– Hình thức của di chúc phải tuân theo các quy định pháp luật (3).
– Người lập di chúc là người từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi thì di chúc của người này buộc phải lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ của người lập di chúc đồng ý về việc lập di chúc.
– Người lập di chúc là người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ thì di chúc phải do người làm chứng di chúc lập và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
– Đối với di chúc miệng, di chúc miệng chỉ hợp pháp khi đáp ứng những điều kiện như sau:
+ Người lập di chúc miệng phải thể hiện ý chí cuối cùng của mình bằng lời nói trước mặt ít nhất hai người làm chứng. Người làm chứng phải đáp ứng các điều kiện về người làm chứng được quy định tại Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015.
+ Ngay sau đó, người làm chứng phải ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản đó.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ lúc người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, di chúc đó phải được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền/ chức năng (công chứng viện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền) công chứng/ chứng thực và xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Lưu ý: Di chúc bằng văn bản không có công chứng hoặc chứng thực chỉ hợp pháp khi có đủ các điều kiện (1), (2) và (3) nêu trên.
>>> Điều kiện hiệu lực của lập di chúc tại UBND xã? Gọi ngay: 1900.6174
Nội dung di chúc
Theo quy định về nội dung di chúc tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bao gồm những nội dung cơ bản sau:
– Thời gian (cụ thể ngày, tháng, năm) và địa điểm lập di chúc;
– Thông tin cơ bản của người lập di chúc, Bao gồm: Họ và tên, Nơi cư trú, Số CCCD/CMND;
– Thông tin của người được hưởng di sản (Họ và tên, và các thông tin nhân thân khác);
– Thông tin về di sản để lại và nơi có di sản.
– Những nội dung khác theo ý chí của người lập di chúc.
Lưu ý:
– Khi lập chúc, người lập di chúc không được sử dụng chữ viết tắt hoặc các ký hiệu không rõ ràng.
– Đối với di chúc có nhiều trang thì phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc vào mỗi trang di chúc.
– Nếu di chúc có sự sửa chữa, tẩy xóa thì người viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ sửa chữa, tẩy xóa đó
>>> Lập di chúc tại UBND xã bao gồm những nội dung gì? Gọi ngay: 1900.6174
Quyền của người lập di chúc
Theo quy định tại Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của người lập di chúc, người lập di chúc có những quyền sau đây:
– Chỉ định người thừa kế di sản; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
– Định đoạt phần di sản thừa kế cho từng người thừa kế.
– Để một phần tài sản trong khối di sản để di tặng hoặc phục vụ cho việc thờ cúng.
– Giao nghĩa vụ cho những người thừa kế.
– Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản và người phân chia di sản.
Hiệu lực pháp luật của di chúc
Hiện nay, lập di chúc đang ngày càng phổ biến nhưng nhiều người vẫn lầm tưởng về hiệu lực di chúc cũng như thời điểm mà di chúc có hiệu lực. Theo quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm mở thừa kế. Tức là thời điểm người lập di chúc chết hoặc bị Tòa án nhân dân có thẩm quyền tuyên bố chết.
Trong những trường hợp sau, di chúc sẽ bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ nội dung di chúc:
– Người được người lập di chúc chỉ định là người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
– Cơ quan, tổ chức được là người thừa kế theo nội dung di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Tuy nhiên, chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, tổ chức đã chết, không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế bị vô hiệu mà không làm vô hiệu toàn bộ nội dung di chúc, trừ trường hợp toàn bộ người, cơ quan, tổ chức đều không còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế.
Ngoài ra, nếu trong nội dung di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần di chúc không hợp pháp đó không có hiệu lực.
Trong trường hợp một cá nhân lập nhiều bản di chúc thì chỉ bản di chúc cuối cùng có hiệu lực còn những bản di chúc trước đó không có hiệu lực pháp luật.
>>> Xem thêm: Lập di chúc tại nhà có được không? Thủ tục lập di chúc như thế nào?
Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
Nhìn chung, di chúc là sự thể hiện ý chí của người lập di chúc về việc định đoạt tài sản của mình sau khi chết. Như vậy, về cơ bản, người lập di chúc có toàn quyền quyết định người thừa kế di sản của mình tại di chúc.
Tuy nhiên, để đảm bảo quyền và lợi ích của những người thân thích của người lập di chúc nên pháp luật đã quy định một số trường hợp thừa kế mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, những người này vẫn được hưởng di sản của người lập di chúc bằng 2/3 suất thừa kế theo pháp luật dù người lập di chúc không chỉ định họ được hưởng di sản. Cụ thể là những người sau đây:
– Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
– Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Lưu ý: Việc thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc trường hợp những người này không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật Dân sự 2015.
>>> Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc? Gọi ngay: 1900.6174
Lập di chúc tại UBND xã làm theo thủ tục
Theo quy định tại Điều 636 Bộ luật Dân sự 2015, trình tự thủ tục lập di chúc tại UBND cấp xã được thực hiện như sau:
– Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước mặt người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã (sau đây gọi chung là người có thẩm quyền).
– Người có thẩm quyền có trách nhiệm ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố về việc định đoạt tài sản sau khi chết.
– Sau khi xác nhận nội dung bản di chúc đã thể hiện đúng ý chí của mình về việc định đoạt tài sản của mình sau khi chết, người lập di chúc cần ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc đó.
– Người có thẩm quyền thực hiện chứng thực vào bản di chúc.
Lưu ý: Nếu người lập di chúc không nghe được hoặc không đọc được bản di chúc, không ký được hoặc không điểm chỉ được vào bản di chúc thì thực hiện như sau:
– Người lập di chúc nhờ người làm chứng và người làm chứng cần phải ký xác nhận trước mặt người có thẩm quyền.
– Người có thẩm quyền thực hiện chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
>>> Lập di chúc tại UBND xã làm theo thủ tục? Gọi ngay: 1900.6174
Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền?
Theo Điều 627, Điều 628 Bộ luật này, di chúc được thể hiện dưới hai hình thức là di chúc bằng miệng và di chúc bằng văn bản. Trong đó, di chúc bằng văn bản bao gồm những loại sau
– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
– Di chúc bằng văn bản có công chứng;
– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Đối với di chúc không có người làm chứng, người lập di chúc có thể tự mình lập di chúc bằng cách viết tay. Còn đối với di chúc có người làm chứng, người lập di chúc cần nhờ người làm chứng cho di chúc của mình. Cụ thể như sau:
– Trường hợp người lập di chúc nhờ người quen làm chứng di chúc (người làm chứng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015) thì thường sẽ không mất phí.
– Trường hợp người lập di chúc lập di chúc tại Văn phòng công chứng, lập tại UBND xã hoặc nhờ công chứng viên lập tại chỗ thì công chứng viên hoặc cán bộ UBND xã là người làm chứng và thực hiện thủ tục lập di chúc thì người lập di chúc phải mất một khoản chi phí tùy vào từng trường hợp.
Ngoài ra, trong trường hợp người lập di chúc tự lập di chúc bằng những hình thức khác và muốn công chứng hoặc chứng thực di chúc của mình thì phải trả một khoản phí, lệ phí công chứng, chứng thực như các loại tài liệu thông thường.
Như vậy, không phải bất cứ trường hợp nào lập di chúc thì người lập di chúc cũng phải chi trả những khoản chi phí cho việc lập di chúc mà còn tùy thuộc vào loại di chúc mà người lập di chúc lựa chọn. Trong đó, trường hợp lập di chúc tại Văn phòng công chứng hoặc công chứng viên lập di chúc tại chỗ thì người lập di chúc phải chi trả nhiều khoản chi phí nhất. Cụ thể như sau:
Khi lập di chúc tại Văn phòng công chứng, người lập di chúc sẽ phải chi trả những khoản phí như sau:
(1) Phí công chứng di chúc: Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng di chúc là : 50.000 đồng/di chúc.
(2) Thù lao lập di chúc: Khoản thù lao công chứng di chúc sẽ do các tổ chức hành nghề công chứng và người lập di chúc tự thỏa thuận nhưng không được phép vượt qua mức thu lao mà UBND cấp tỉnh của mỗi địa phương ban hành.
Ví dụ:
– Văn phòng công chứng tại Hà Nội, thù lao soạn thảo di chúc không quá 01 triệu đồng;
– Văn phòng công chứng tại TP.HCM, phí soạn thảo di chúc là không quá 70.000 đồng (đối với di chúc đơn giản), 300.000 đồng (đối với di chúc phức tạp).
Ngoài ra, người di chúc còn phải chi trả một số khoản phí sau:
+ Phí đánh máy: 15.000 đồng/trang;
+ Phí sao chụp giấy tờ, tài liệu 1000 đồng/trang A4;
– Văn phòng công chứng tại Đà Nẵng, thù lao soạn thảo di chúc là không quá 60.000 đồng (đối với di chúc đơn giản), 100.000 đồng (đối với di chúc phức tạp). Ngoài ra, nếu trong trường hợp người lập di chúc muốn in thêm bản di chúc cần phải chi trả thêm những khoản phí đánh máy văn bản như sau:
+ 10.000 đồng/trang A4;
+ 15.000 đồng/trang A3;
+ 20.000 đồng/trang giấy khác ngoài hai loại trên.
– Văn phòng công chứng tại Hải Phòng, thù lao soạn thảo di chúc là không quá 01 triệu đồng. Ngoài ra, người lập di chúc còn phải chi trả những khoản phí sau đây:
+ Phí đánh máy: 20.000 đồng/trang A4;
+ Phí sao chụp hồ sơ: 5.000 đồng/trang A4.
– Văn phòng công chứng tại Cần Thơ, thù lao soạn thảo di chúc là không quá 200.000 đồng. Ngoài ra, người lập di chúc còn phải chi trả những khoản phí sau:
+ Phí đánh máy: 20.000 đồng/trang;
+ Phí sao chụp hồ sơ: 1.000 đồng/trang;
+ Phí cấp bản sao di chúc công chứng: 20.000 đồng/di chúc.
(3) Phí công chứng ngoài trụ sở (nếu có): Theo Luật Công chứng 2014, trong một số trường hợp nhất định hoặc có lý do chính đáng mà không thể thực hiện công chứng tại Văn phòng công chứng, các bên có thể thỏa thuận về việc công chứng di chúc ngoài trụ sở. Mức phí công chứng ngoài trụ sở sẽ tùy theo quy định của Văn phòng công chứng và không được quá mức phí mà UBND tỉnh của từng địa phương ban hành. Thông thường, mức phí này sẽ bao gồm phí công chứng và chi phí đi lại của công chứng viên, giá dao động từ 1,5 triệu đồng đến 3 triệu đồng.
(4) Phí nhận lưu giữ di chúc: Theo quy định pháp luật hiện nay, người lập di chúc hoàn toàn có thể yêu cầu Văn phòng công chứng lưu giữ di chúc của mình. Mức phí là 100.000 đồng.
(5) Phí công bố di chúc: Đối với phí công bố di chúc sẽ không có quy định chung mà dựa vào mức giá của từng văn phòng công chứng cụ thể hoặc từng tỉnh quy định. Trong trường hợp công bố di chúc ngoài Văn phòng công chứng thì phải chi trả thêm các khoản chi phí cho người công bố di chúc như chi phí ăn ở, chi phí đi lại, …
>>> Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ………………………………………………………………..
Tôi là: ……………………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………………………………………………………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………. cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm:
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ……………………………………………………………………………….
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)
– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……………………………………………………………..
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………….
* Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: ……………………; – Diện tích sàn: ……… m2
– Kết cấu nhà : …………………; – Số tầng : ………….
– Thời hạn xây dựng: …………; – Năm hoàn thành xây dựng : ……………………………..
2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: ………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
Nhãn hiệu : ………………………………………………………………………………………………………
Số loại : ……………………………………………………………………………………………………..
Loại xe : ………………………………………………………………………………………………….
Màu Sơn : ………………………………………………………………………………………………………
Số máy : ……………………………………………………………………………………………………..
Số khung : ……………………………………………………………………………………………………..
Số chỗ ngồi : ……………………………………………………………………………………………………..
Năm sản xuất: ……………………………………………………………………………………………………
3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)
1/ Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày …. tháng …. năm …………………………………………………………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………… cấp ngày …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
2/ Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày …. tháng …. năm …………………………………………………………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… do ……………………… cấp ngày ………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
Sau khi tôi qua đời, (3) ……………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYÊN CHỨNG THỰC
TẠI UBND CẤP XÃ
Ngày ………… tháng ………. năm …………. (Bằng chữ …..………………………)
Tại:………………………………………………………………………………………Tôi …………………………………………….., là (chức vụ) …………………………
Chứng thực
– Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (8) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
– Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………. – SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký tên và đóng dấu |
Như vậy, khi có nhu cầu lập di chúc, người lập di chúc hoàn toàn có thể đến UBND cấp xã để lập di chúc để hạn chế tình trạng tự lập di chúc mà vô hiệu do không đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Chi phí lập di chúc tại UBND cấp xã sẽ do từng địa phương quy định cụ thể.
>>> Mẫu di chúc có chứng thực của UBND xã? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là một số nội dung tư vấn của Luật Thiên Mã về vấn đề “Lập di chúc tại UBND xã” là những câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Trong quá trình tìm hiểu bài viết và các vấn đề pháp lý có liên quan, nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy nhấc máy và gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.