Luật thừa kế

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào?

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc là một vấn đề nhạy cảm, nhận được nhiều sự quan tâm từ cả người dân lẫn những người làm luật. Những quy định luôn được Nhà Nước điều chỉnh để phù hợp với quy chuẩn xã hội cũng như đạt được hiệu quả cao nhất.

Do đó, để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề thừa kế không di chúc thì đội ngũ luật sư của Luật Thiên Mã đã nghiên cứu và tổng hợp trong bài viết dưới đây. Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần giải đáp các vấn đề pháp lý ngay lập tức thì hãy liên hệ đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí các quy định liên quan đến làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc. Gọi ngay: 1900.6174

Câu hỏi tình huống:

Xin chào Luật sư, hiện nay gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, tôi cùng với 1 người em trai. Vừa rồi bố tôi mới mất đột ngột do tai nạn nên không để lại di chúc. Bố tôi sở hữu một thửa đất rộng 300 mét vuông tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.

Vậy xin luật sư tư vấn cho tôi được biết về quy định về việc thừa kế không di chúc? Có những ai thuộc diện thừa kế những tài sản của bố tôi? Tôi có thuộc diện thừa kế mảnh đất của bố tôi hay không? Nếu có thì thủ tục làm sổ đỏ và chi phí như thế nào?

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Tổng Đài Luật Thiên Mã 1900.6174. Và dưới đây là bài viết giúp giải đáp thắc mắc cho các câu hỏi trên của bạn.

Thừa kế là gì? 

Thừa kế được hiểu là sự dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản.

Theo quy định, thừa kế được chia thành 02 hình thức:

– Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi họ còn sống (Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015).

– Thừa kế theo pháp luật: là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định (Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015).

>>>Luật sư giải đáp miễn phí các hình thức thừa kế hiện nay. Gọi ngay: 1900.6174

Chia di sản thừa kế theo pháp luật được quy định thế nào? 

Căn cứ theo Điều 660 Bộ luật Dân sự 2015 về phân chia di sản theo pháp luật, cụ thể như sau:

Phân chia di sản theo pháp luật

  1. Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa được sinh ra thì phải để dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu như người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
  2. Những người được thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.

Như vậy, việc phân chia di sản thừa kế theo pháp luật được sẽ được thực hiện theo quy định như Điều 660 nêu trên.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc chia di sản thừa kế theo pháp luật. Gọi ngay: 1900.6174

Đất không có di chúc có được thừa kế không? 

Căn cứ theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 thì trong trường hợp khi một người mất không để lại di chúc thì di sản thừa kế của họ để lại sẽ được chia theo pháp luật. Cụ thể 

– Những người được nhận thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

  • Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai bao gồm: ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột của người chết; cháu ruột của người chết trong đó người chết là ông bà nội, ông bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba bao gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết trong đó người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
    – Những người thừa kế cùng hàng với nhau được hưởng phần di sản bằng nhau.

– Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế trước do là đã chết, không có quyền hưởng thừa kế, bị truất quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.

Như vậy, quyền sử dụng đất mà người mất để lại sẽ được chia theo pháp luật cụ thể như trên.

lam-so-do-dat-thua-ke-khong-di-chuc-3
Thủ tục sang tên sổ đỏ đang thế chấp

>>>Luật sư giải đáp miễn phí đất không có di chúc có được thừa kế không? Gọi ngay: 1900.6174

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc như thế nào? 

Bước 1: Làm thủ tục công chứng 

 Tùy từng trường hợp cụ thể mà khi thừa kế đất đai thì thủ tục tạo số đỏ cũng khác nhau. Cụ thể như sau: 

 Trường hợp 1: Người nhận thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế 

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế của mình, trừ trường hợp từ chối nhận di sản để trốn tránh nghĩa vụ của người được thừa kế; Trong trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản để lại di sản thừa kế  cho một người thì người thừa kế có quyền yêu cầu hợp thức hóa văn bản từ chối nhận di sản. 

Căn cứ theo Điều 59 Luật Công chứng 2014, khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị những giấy tờ sau: 

  •  Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại thừa kế và người yêu cầu công chứng theo pháp luật
  •  Pháp luật như giấy khai sinh,  hộ khẩu, v.v. 
  •  Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Trường hợp 2: Các bên thỏa thuận  phân chia di sản 

 Theo khoản 2, mục 57 Luật Công chứng 2014, thành phần của hồ sơ công chứng văn bản hợp đồng bao gồm: 

  •  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa bên chuyển nhượng và bên nhận thừa kế theo quy định liên quan về thừa kế như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu… 
  •  Giấy chứng tử của người để lại di sản.  
  • Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người thừa kế. 
  • Văn bản thỏa thuận về việc những người thừa kế đồng ý tặng cho di sản thừa kế của mình cho một người (có thể lập sẵn hoặc nhờ tổ chức công chứng lập). 

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp cụ thể, người thừa kế sẽ tiến hành thủ tục công chứng tại cơ quan công chứng nhà nước hoặc công chứng tư nhân.  

Bước 2: Điền tờ khai nghĩa vụ tài chính 

Căn cứ khoản 6 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định người nhận thừa kế bất động sản phải kê khai thuế, lệ phí trước bạ kể cả trường hợp được miễn thuế, lệ phí.

Bước 3: Thực hiện thủ tục sang tên 

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người  thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, trong đó bộ hồ sơ bao gồm: 

  • Giấy chứng nhận  gốc (sổ đỏ gốc). 
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý: 

 – Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì nộp đơn  đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; 

 – Trường hợp  nhiều người cùng nhận thừa kế  quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối nhận di sản. 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng yêu cầu  trên. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện) hoặc Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định của UBND  tỉnh (thường là Bộ phận một cửa). Trong trường hợp địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thì sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của cấp huyện.  

Thời gian trả kết quả: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với chính quyền địa phương ở vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. 

Khung thời gian trên không bao gồm các ngày cuối tuần và ngày lễ theo luật định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại chính quyền đô thị, thời gian phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

lam-so-do-dat-thua-ke-khong-di-chuc-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí việc làm sổ đổ đất thừa kế không di chúc như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thừa kế tài sản không di chúc áp dụng đối với di sản thừa kế nào? 

Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với những trường hợp thừa kế sau đây: 

  •  Phần di sản không được định đoạt trong di chúc; 
  •  Phần di sản gắn liền với phần di chúc không có hiệu lực pháp luật; 
  •  Phần di sản thuộc về những người  thừa kế theo di chúc nhưng  không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thừa kế, người nhận thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; phần di sản có liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc nhưng không còn tồn tại vào thời điểm khai nhận di sản.

>>>Xem thêm: Tranh chấp đất đai không có di chúc được giải quyết như thế nào?

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc chi phí thế nào? 

– Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% trên giá trị bất động sản được  thừa kế. 

 – Lệ phí trước bạ phải nộp là 0,5% giá trị bất động sản thừa kế. 

 Các trường hợp không phải nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ: Theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Trường hợp sau khi nhận thừa kế là bất động sản thì không phải nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ, cụ thể: 

 Thừa kế giữa: vợ và chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông, bà  với cháu; ông, bà  với cháu; anh, chị, em ruột với nhau. 

 – Lệ phí địa chính: Mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

lam-so-do-dat-thua-ke-khong-di-chuc-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về chi phí làm sổ đỏ đất thừa kế? Gọi ngay: 1900.6174

Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc mất bao lâu?

Theo quy định của pháp luật, thủ tục lập sổ đỏ thừa kế có thời hạn kiểm tra và giải quyết hồ sơ không  quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên,  cần lưu ý thời hạn này không tính các ngày nghỉ lễ, tết ​​theo quy định của pháp luật,  không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại chính quyền địa phương hay thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất…

>>>Xem thêm: Thủ tục thừa kế không có di chúc – Thủ tục khai nhận và quyền thừa kế

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề thừa kế và làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc. Ngoài ra, nếu bạn đang có vấn đề liên quan đến thừa kế hay bất kì vấn đề pháp lý nào cần được tư vấn, có thể liên lạc qua đường dây 1900.6174 của Luật Thiên Mã để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7