Tin pháp luật

Không có hộ khẩu có được mua đất hay không?

Không có hộ khẩu có được mua đất không? Đây là một câu hỏi nhận được nhiều người quan tâm và bàn luận. Việc không có hộ khẩu thường là một trong những thách thức khi muốn mua đất tại một số địa phương. Thực tế, tình trạng này thường xảy ra đối với những người đang sinh sống hoặc làm việc ở một thành phố hoặc vùng đất khác, và muốn đầu tư mua đất tại địa phương khác.

Vậy, liệu những người không có hộ khẩu có được mua đất hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc không có hộ khẩu có được mua đất hay không? Gọi ngay: 1900.6174

Chị Ngọc (TPHCM) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi là một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Tôi muốn mua đất để xây nhà ở nhưng không có sổ hộ khẩu. Liệu tôi không có hộ khẩu có được mua đất không?Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Chị Ngọc, Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Chị Ngọc, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu là một giấy tờ quan trọng trong lĩnh vực bất động sản và có giá trị pháp lý quan trọng. Cụ thể, giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu có thể được thể hiện như sau:

  1. Chứng nhận địa chỉ thường trú: Sổ hộ khẩu chứa đựng thông tin về địa chỉ thường trú của chủ sở hữu. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, đăng ký thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa hay xác nhận đăng ký thường trú.
  2. Chứng nhận quyền sở hữu: Sổ hộ khẩu còn được coi là một giấy tờ chứng nhận, văn bản pháp lý trong trường hợp nhận thừa kế. Nó có giá trị để thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán đất, giúp xác định quyền sở hữu của chủ sở hữu đất.
  3. Chứng minh tính hợp pháp của hộ khẩu: Sổ hộ khẩu còn giúp chứng minh tính hợp pháp của hộ khẩu của chủ sở hữu đất, đảm bảo thi hành án cho các trường hợp liên quan đến bất động sản.
  4. Chứng minh danh tính của người sở hữu đất: Sổ hộ khẩu cũng chứa thông tin cá nhân của chủ sở hữu và các thành viên trong gia đình, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ với chủ hộ. Điều này giúp xác định danh tính của người sở hữu đất và đảm bảo tính xác thực của các giao dịch bất động sản.
  5. Chứng minh nơi cư trú của chủ sở hữu đất: Sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của chủ sở hữu đất và các thành viên trong gia đình, giúp chứng minh nơi ở thường xuyên của họ, điều này có thể hỗ trợ trong việc thực hiện các giao dịch bất động sản.

Vì vậy, sổ hộ khẩu có giá trị pháp lý quan trọng và được coi là một trong những giấy tờ quan trọng trong lĩnh vực bất động sản.

khong-co-ho-khau-co-duoc-mua-dat-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu. Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều kiện của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013 như sau:

  1. Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013. Điều này có nghĩa là bên chuyển nhượng cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương để thực hiện quyền chuyển nhượng.
  2. Đất không có tranh chấp. Bên chuyển nhượng cần đảm bảo rằng quyền sử dụng đất không đang bị tranh chấp hoặc có tranh chấp về quyền sử dụng đất đang được giải quyết theo pháp luật.
  3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Nếu quyền sử dụng đất đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án thì bên chuyển nhượng không thể thực hiện quyền chuyển nhượng.
  4. Trong thời hạn sử dụng đất. Bên chuyển nhượng chỉ có thể thực hiện quyền chuyển nhượng trong thời hạn sử dụng đất đã được cấp phép.

Ngoài những điều kiện trên, bên chuyển nhượng cần đảm bảo các yêu cầu khác của pháp luật về đất đai như đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan đến việc sử dụng đất.

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai 2013 như sau:

  1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Đã đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

– Chấp nhận các điều kiện, nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất được quy định trong pháp luật về đất đai.

  1. Đối với trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013, người kế thừa có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đã đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 của Luật Đất đai 2013.
  2. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở, người mua cần đáp ứng các điều kiện về quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật.
  3. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng công trình khác trừ nhà ở, người mua cần đáp ứng các điều kiện về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
  4. Ngoài ra, bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải đảm bảo các điều kiện về tài chính, đủ khả năng thanh toán giá trị giao dịch, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật.

khong-co-ho-khau-co-duoc-mua-dat-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện chuyển nhượng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Không có sổ hộ khẩu có được đất không?

Dựa trên các quy định của Luật Cư trú 2020, kể từ ngày có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31-12-2022, Sổ hộ khẩu và Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này. Tuy nhiên, sau thời gian này, có thể sẽ có các quy định mới về việc xác định và xác nhận cư trú.u

Về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, theo quy định của Luật Công chứng hiện nay, khi yêu cầu công chứng các giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất, người yêu cầu cần cung cấp các giấy tờ có liên quan như phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo hợp đồng, bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng, bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch và bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.

Việc sử dụng số định danh cá nhân sẽ giúp cho việc xác định thông tin nhân thân trở nên thuận tiện và chính xác hơn trong tương lai. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, vẫn cần sử dụng các giấy tờ, tài liệu để xác nhận quyền sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhượng.

Có thể mua được đất mà không cần sổ hộ khẩu, tuy nhiên việc mua đất cần phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về giao dịch bất động sản.

Theo quy định của Luật đất đai 2013, người mua đất cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất của người bán, có thể là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc các văn bản khác có giá trị pháp lý.

Ngoài ra, khi mua đất, người mua cần phải đảm bảo rằng đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và việc mua bán đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng và các quy định khác liên quan đến việc sử dụng đất.

Do đó, nếu không có sổ hộ khẩu, người mua vẫn có thể mua được đất nếu đáp ứng các yêu cầu và quy định của pháp luật về đất đai và giao dịch bất động sản.

>>>Chuyên viên tư vấn giải đáp miễn phí về không có hộ khẩu có được mua đất không? Gọi ngay: 1900.6174

Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cần phải thực hiện các thủ tục và chuẩn bị hồ sơ sau đây:

  1. Chuẩn bị hồ sơ:

– Giấy tờ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (được công chứng hoặc chứng thực theo quy định).

– Giấy chứng nhận đăng ký biến động tài sản (nếu có).

– Giấy chứng nhận đăng ký tài sản liên quan đến đất (nếu có).

>>>Xem thêm: Mua đất sổ chung có bán lại được không? – Giải đáp chi tiết

  1. Thực hiện thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan địa chính:

– Bước 1: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan địa chính.

– Bước 2: Cơ quan địa chính kiểm tra hợp lệ của giấy tờ và thông tin trong hợp đồng.

– Bước 3: Cơ quan địa chính lập biên bản giao đất và trình bộ phận quản lý đất để cập nhật thông tin về quyền sử dụng đất và thay đổi chủ sở hữu.

– Bước 4: Bộ phận quản lý đất cập nhật thông tin và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho bên nhận chuyển nhượng.

Sau khi hoàn thành các thủ tục trên, bên nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ sở hữu mới của quyền sử dụng đất đó. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc chuyển nhượng đất còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và giao dịch bất động sản, tránh vi phạm pháp luật và gây rủi ro cho bên mua và bên bán.

khong-co-ho-khau-co-duoc-mua-dat-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu hợp đồng mua đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm………….. Tại:……………………………………… Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông………………………………………………………………….Sinh năm ………………..

CMND số………………………………………Do…………………..Cấp ngày ……………………….

Đăng ký tạm trú tại :………………………………………………………………………………………

Và vợ: Bà……………………………………………………………………Sinh năm …………………

CMND số……………………………………..Do………………………Cấp ngày …………………….

Đăng ký tạm trú tại :………………………………………………………………………………………

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông…………………………………………………………………Sinh năm …………………..

CMND số………………………………………Do…………………………………Cấp ngày ………….

Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………….

Và vợ: Bà……………………………………………………………………Sinh năm ………………….

CMND số……………………………………..Do…………………………………Cấp ngày …………..

Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………….

Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số…………………………………………………………

Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông…………………………………..(Sinh năm………………..có CMND số…………………..do ……………….. cấp ngày……………………….). Vợ là Bà ………………….. (Sinh năm…………có CMND số …………………..do…………………cấp ngày …………………..), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.

  1. Ngôi nhà số ….. đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số ……………., hồ sơ gốc số………. do UBND quận (huyện) …………………… cấp ngày ……………….
  2. Tổng diện tích đất ở theo sổ là ….m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là……….m2.
  3. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN

  1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là: …………………..đ. (Ghi bằng chữ:…………………….. đồng Việt Nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.
  2. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ………………………………đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

  1. Thời hạn thực hiện hợp đồng

* Thanh toán 1 đợt.

* Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngày hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

  1. Trách nhiệm Bên bán:

a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:

* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;

* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;

* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;

* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.

* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.

b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;

c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.

d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại…

đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.

e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.

f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.

  1. Trách nhiệm Bên mua:

a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.

b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.

c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…

d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.

* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.

BÊN BÁN                                                                                                BÊN MUA

 

>>>Xem thêm: Rủi ro khi mua đất không có sổ đỏ – Có nên mua đất chưa sổ không?

Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật Thiên Mã cho chủ đề không có hộ khẩu có được mua đất không? Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7