Luật đất đai

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng có được không?

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng là khi các mảnh đất được hợp nhất lại với nhau và có các mục đích sử dụng khác nhau và điều này có thể gây ra nhiều vấn đề pháp lý và tranh chấp giữa các bên liên quan. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về hợp các thửa đất không cùng mục đích sử dụng và những vấn đề liên quan đến việc này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định liên quan đến hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng. Gọi ngay: 1900.6174

Hợp thửa là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật đất đai 2013, thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Và hợp thửa đất được hiểu là việc sáp nhập hoặc gộp lại các thửa đất liền kề nhau thành một thửa đất mới có diện tích lớn hơn, do đó các quyền sử dụng đất của các thửa đất liền kề sẽ được gộp lại thành một quyền sử dụng đất chung.

Quá trình hợp thửa đất liền kề cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến đất đai và có sự đồng ý của các chủ sở hữu đất liền kề.

hop-thua-dat-khong-cung-muc-dich-su-dung-1

>>>Liên hệ chuyên viên giải đáp miễn phí hợp thửa là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Hợp thửa đất liền kề cần điều kiện gì?

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, để thực hiện hợp thửa đất, cần tuân thủ các điều kiện sau:

– Thứ nhất, theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, việc hợp thửa đất chỉ được thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất, thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. 

Điều này có nghĩa là các thửa đất cần phải có cùng loại đất, cùng mục đích sử dụng đất và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Việc hợp thửa đất cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến đất đai và có sự đồng ý của các chủ sở hữu đất liền kề. Quá trình hợp thửa đất cần phải được thực hiện đúng quy trình và thủ tục pháp lý, đảm bảo quyền lợi của các chủ sở hữu đất và đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất của địa phương.

  • Trong trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu thống nhất hai thửa đất có cùng mục đích sử dụng, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện đồng thời thủ tục chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và thủ tục gia hợp thửa đất.

Việc hợp thửa đất trong trường hợp này sẽ được xem xét và quyết định dựa trên các quy định pháp luật liên quan đến đất đai và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Nếu các thửa đất đều có cùng mục đích sử dụng đất và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, các thửa đất của hai chủ sử dụng khác nhau có thể được hợp thửa thành một thửa đất mới.

  • Trong trường hợp hai thửa đất không cùng mục đích sử dụng, để tiến hành hợp thửa đất, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai. Quy trình này bao gồm việc nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền, thực hiện các thủ tục liên quan như đánh giá tác động môi trường, thu thập ý kiến của các cơ quan liên quan, và sau đó chờ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới phù hợp với mục đích sử dụng đất mới.

– Thứ hai, các thửa đất phải liền kề nhau theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Đất đai 2013, các thửa đất khi hợp lại để tạo thành một thửa đất mới bắt buộc phải liền kề nhau, tức là các thửa đất này phải có một hoặc nhiều mặt tiếp giáp với nhau để tạo thành một thửa đất thống nhất, có chung ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Trường hợp đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thì ranh giới thửa đất được xác định là đường bao của toàn bộ diện tích đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đó. Tức là, nếu đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở được tính là một phần của thửa đất, thì ranh giới của thửa đất đó sẽ được xác định theo đường bao của toàn bộ diện tích đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đó.

Việc xác định ranh giới thửa đất đúng cách rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, tránh việc tranh chấp và xử lý khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất.

– Thứ ba, phần diện tích thửa đất sau khi hợp thửa không được vượt quá hạn mức theo quy định của pháp luật. Nếu vượt quá hạn mức đó, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm về đất đai theo quy định.

Hạn mức sử dụng đất thường được quy định tùy theo từng địa phương và mục đích sử dụng đất cụ thể. Vì vậy, các quy định về hạn mức sử dụng đất có thể khác nhau giữa các địa phương và giữa các loại đất khác nhau.

Nếu người sử dụng đất vượt quá hạn mức được quy định, họ sẽ bị hạn chế quyền lợi và không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật. Các hạn chế này có thể bao gồm những điều kiện khắt khe hơn cho việc sử dụng đất, chế độ thuế cao hơn hoặc không được hưởng các chế độ ưu đãi về đất đai như người sử dụng đất khác.

Việc hạn chế quyền lợi của người sử dụng đất khi vượt quá hạn mức được quy định nhằm đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tránh lãng phí tài nguyên đất đai và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất khác. Do đó, người sử dụng đất cần phải tuân thủ quy định về hạn mức sử dụng đất để tránh việc bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật.

Ví dụ, đối với diện tích đất nông nghiệp vượt quá hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai, người sử dụng đất sẽ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. Điều này có nghĩa là, nếu người sử dụng đất có diện tích đất nông nghiệp vượt quá hạn mức quy định, họ sẽ chỉ được bồi thường chi phí đầu tư vào diện tích đất nông nghiệp còn lại, chứ không được bồi thường về diện tích đất vượt quá hạn mức đó.

Việc này nhằm đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tránh lãng phí tài nguyên đất đai và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất khác. Do đó, người sử dụng đất cần phải tuân thủ quy định về hạn mức sử dụng đất để tránh việc bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm về đất đai theo quy định.

>>>Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện hợp thửa đất. Gọi ngay: 1900.6174

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng được không? 

Anh Nhàn (Đồng Nai) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:

“Tôi là chủ sở hữu của hai mảnh đất liền kề nhau, một mảnh được sử dụng để trồng cây lâu năm và một mảnh được sử dụng để xây dựng nhà ở. Tôi muốn hợp thửa hai mảnh đất này để tạo ra một khu đất lớn hơn để xây dựng một khu biệt thự cao cấp.

Vậy tôi có thể hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng có được không?Mong luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

 

Luật sư trả lời: 

Chào Anh Nhàn, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Nhàn, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013, thửa đất được định nghĩa là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Điều này có nghĩa là thửa đất được xác định dựa trên các thông tin rõ ràng và chính xác về diện tích và ranh giới của nó, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý đất đai.

Các thông tin này có thể được xác định thông qua việc thực hiện các thủ tục đo đạc, lập bản đồ, đăng ký đất đai và quản lý hồ sơ đất đai. Việc xác định thửa đất chính xác và đầy đủ thông tin là rất quan trọng đối với các hoạt động quản lý, sử dụng và giao dịch đất đai, giúp đảm bảo tính minh bạch, công bằng và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Theo khoản 2.3a của Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, thửa đất được xác định dựa trên phạm vi quản lý và sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Vì vậy, nếu các thửa đất liền kề muốn hợp thửa, chúng cần có cùng mục đích sử dụng đất để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các vấn đề pháp lý trong tương lai.

Trong trường hợp các thửa đất liền kề không có cùng mục đích sử dụng, để hợp thửa sổ đỏ, chủ sở hữu cần phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các vấn đề pháp lý trong tương lai.

Thủ tục này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, bao gồm việc xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thực hiện các thủ tục liên quan đến đo đạc, lập bản đồ, đăng ký đất đai và quản lý hồ sơ đất đai. Chủ sở hữu cần liên hệ với cơ quan quản lý đất đai để biết thêm chi tiết về quy trình chuyển mục đích sử dụng đất và các thủ tục cần thiết để thực hiện.

hop-thua-dat-khong-cung-muc-dich-su-dung-2

>>>Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí về việc hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng với nhau được không? Gọi ngay: 1900.6174

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng cần hồ sơ gì? 

Chị Quỳnh (Bến Tre) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi là chủ sở hữu của hai thửa đất liền kề, thửa đất diện tích 500m2 được sử dụng để trồng cây lâu năm và thửa đất diện tích 300m2 được sử dụng để xây dựng nhà ở. Tôi muốn hợp thửa hai thửa đất này để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng, tuy nhiên, do hai thửa đất có mục đích sử dụng khác nhau nên tôi cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để hợp thửa.
Vậy hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng cần những hồ sơ gì?Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi”

 

Luật sư trả lời: 

Chào Chị Quỳnh, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Chị Quỳnh, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Việc hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp có thể cần phải xin cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, và ngược lại. Quy trình xin cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Theo đó, để hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Bản sao bản đồ địa chính thửa đất hoặc bản đo địa chính thửa đất

– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (nếu cần thiết).

– Biên bản xác minh thực địa (nếu cần thiết)

– Bản thuyết minh dự án đầu tư đối với các trường hợp cần lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

– Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên

– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Khi chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần lưu ý các quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và đúng quy trình.

hop-thua-dat-khong-cung-muc-dich-su-dung-3

>>>Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí về việc hồ sơ chuẩn bị để hợp thửa đất. Gọi ngay: 1900.6174

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng cần làm theo trình tự, thủ tục như thế nào? 

Ông Khánh (Bình Phước) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:

“Tôi làm nông dân và sử dụng một miếng đất nông nghiệp có diện tích 2,5 ha. Tôi muốn hợp thửa đất này với một miếng đất ở bên cạnh có diện tích 1 ha để xây dựng nhà ở. Tôi cần thực hiện những thủ tục hợp thửa không cùng mục đích sử dụng như thế nào? Mong phía luật sư sẽ giúp tôi giải đáp thắc mắc này”

 

Luật sư trả lời: 

Chào Ông Khánh, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Ông Khánh, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, để thực hiện việc gộp sổ đất, cần phải chuyển mục đích sử dụng đất của các thửa đất cần gộp về cùng một mục đích sử dụng đất. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất để gộp sổ đất được thực hiện theo quy trình sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Nộp đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất để gộp sổ đất tại phòng Tài nguyên và Môi trường

– Kèm theo đơn là bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các thửa đất cần gộp.

– Nếu các thửa đất có diện tích lớn hơn 1.000m2 thì cần phải có bản vẽ phân lô, bản đồ quy hoạch chi tiết, bản đồ địa chính của các thửa đất cần gộp

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

– Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo cho người nộp đơn biết về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu cần thiết.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện xác minh thực địa, kiểm tra các điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Xác nhận quyết định

– Sau khi xác nhận được việc đủ điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trình UBND cấp huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của các thửa đất cần gộp.

– UBND cấp huyện sẽ xem xét và có quyết định phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất

Bước 4: Thực hiện gộp sổ đất

– Sau khi có quyết định của UBND cấp huyện, người sử dụng đất có thể thực hiện việc gộp sổ đất tại phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và cấp sổ đỏ mới cho thửa đất đã được gộp.

Vì vậy, để thực hiện việc gộp sổ đất, người sử dụng đất cần thực hiện đầy đủ các thủ tục trên và chuẩn bị hồ sơ gồm đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất và các giấy tờ liên quan.

>>>Xem thêm: Hợp thửa đất ở và đất nông nghiệp có được không?

Cần nộp những chi phí nào khi thực hiện việc hợp thửa đất ?

Lệ phí địa chính, lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất và phí đo đạc đều được quy định tại các quy định của pháp luật và tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà mức phí sẽ được quy định khác nhau. Thông thường, các khoản phí này bao gồm:

– Lệ phí địa chính: Mức phí này được quyết định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và phải tuân theo quy định của pháp luật. Lệ phí này thường được tính trên cơ sở diện tích đất và tùy thuộc vào giá trị của khu đất.

– Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất: Mức phí này tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh và được tính trên cơ sở diện tích đất cần hợp thửa.

– Phí đo đạc: Phí này được tính trên cơ sở diện tích đất cần đo đạc và được quy định bởi tổ chức, đơn vị có chức năng đo đạc thực hiện.

– Lệ phí cấp đổi Sổ đỏ: Nếu có nhu cầu cấp đổi Sổ đỏ, người sử dụng đất cần nộp thêm lệ phí này. Mức phí này cũng tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh và được tính trên cơ sở diện tích đất.

Vì vậy, khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai như hợp thửa đất, cấp đổi Sổ đỏ, người sử dụng đất cần chuẩn bị tài chính để đóng các khoản phí trên và nên tham khảo các quy định của pháp luật và cơ quan chức năng trước khi thực hiện để tránh vi phạm và đảm bảo quyền lợi của mình.

>>>Xem thêm: Hợp thửa đất liền kề cần điều kiện, hồ sơ gì?

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn, giải đáp về chủ đề “hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng” của Luật Thiên Mã gửi đến quý bạn đọc. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7