Hòa giải tranh chấp đất đai là gì? Từ khái niệm cơ bản đến địa điểm, thời hạn hòa giải tranh chấp. Song song với đó, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai và vấn đề hòa giải có bị bắt buộc hay không một cách chính xác, chi tiết giúp bạn đọc nghiên cứu, tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6174 để được giải đáp!
>>> Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục tiến hành hòa giải khi tranh chấp đất đai? Gọi ngay: 1900.6174
Tranh chấp đất đai là gì?
Căn cứ quy định tại Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tranh chấp đất đai có thể được hiểu là khi hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai không đồng ý về quyền và nghĩa vụ sử dụng đất dẫn đến tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai có di chúc cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
Tranh chấp đất đai có bắt buộc hoà giải không?
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai 2013, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc hòa giải thông qua hòa giải ở cơ sở.
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP, các vấn đề về hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
- Trường hợp tranh chấp về chủ thể có quyền sử dụng đất: nếu không được Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn nơi có đất tranh chấp hòa giải (Điều 202 Luật đất đai năm 2013), thì không đủ điều kiện khởi kiện (Điểm b Khoản 1 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015)
- Trường hợp tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất: không thể khởi kiện vụ án nếu có tranh chấp liên quan đến các trường hợp hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc thị trấn nơi có tranh chấp (tranh chấp quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,…
Như vậy, hòa giải là cần thiết đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất, đối với các tranh chấp liên quan đến đất đai khác, hòa giải không cần thiết.
>>> Tranh chấp đất đai có bắt buộc hoà giải không? Gọi ngay: 1900.6174
Hoà giải tranh chấp đất đai ở đâu?
Căn cứ quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013, địa điểm hòa giải tranh chấp đất đai bao gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp: nếu không thể hòa giải được tại cơ sở có đất bị tranh chấp
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm hòa giải các tranh chấp đất đai ở địa phương; quá trình này phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác.
Như vậy, khi có tranh chấp đất đai diễn ra, cần ưu tiên hòa giải tại cơ nở nơi có đất tranh chấp, nếu không giải quyết được các bên có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn nơi có đất tranh chấp thực hiện thủ tục hòa giải.
>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai giữa cá nhân và tổ chức được giải quyết như thế nào?
Trình tự, thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai
Dưới đây là trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, bạn đọc có thể tìm hiểu và tham khảo.
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được yêu cầu hòa giải sẽ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra, xác minh và thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất, nguyên nhân phát sinh tranh chấp và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai gồm: Chủ tịch/ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Chủ tịch Hội đồng); Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; Tổ trưởng tổ dân phố (khu vực đô thị); Trưởng thôn, ấp (khu vực nông thôn); Người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, làm việc; Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Tổ chức cuộc họp hòa giải bao gồm các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
Lưu ý: Hòa giải chỉ có thể diễn ra khi tất cả các bên tranh chấp đều có mặt; không có hòa giải nếu một bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai.
Bước 2: Lập biên bản hòa giải thành/ không thành
- Trường hợp hòa giải thành:
Đối với việc hòa giải thành mà trong vòng 10 ngày các bên có kiến nghị (bằng văn bản) khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành trước đó: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp hòa giải và đưa ra quyết định hòa giải thành/ không thành.
Đối với việc hòa giải thành khiến ranh giới sử dụng đất thay đổi: Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/thị trấn phải gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.
- Trường hợp hòa giải không thành:
Đối với việc hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
Như vậy, trên đây là toàn bộ trình tự, thủ tục mà Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn sẽ tiến hành để hòa giải tranh chấp đất đai giữa các bên trong quan hệ đất đai.
>>> Trình tự, thủ tục hoà giải tranh chấp đất đai? Gọi ngay: 1900.6174
Hoà giải tranh chấp đất đai mất bao lâu?
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 202 Luật Đất đai 2013, thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã là không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
>>> Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục tiến hành hòa giải khi tranh chấp đất đai? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Luật Thiên Mã về hòa giải tranh chấp đất đai, từ khái niệm cơ bản đến địa điểm, thời hạn hòa giải tranh chấp, đặc biệt mang đến cho bạn đọc thông tin về trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai và vấn đề hòa giải có bị bắt buộc hay không. Khi nghiên cứu và tìm hiểu thông tin nếu gặp phải khó khăn cần giải đáp về việc, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời và mau chóng nhất.