Luật đất đai

Giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ được pháp luật quy định như thế nào?

Giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ được pháp luật quy định như thế nào? Nhiều người dân hiện nay vẫn chưa nắm rõ được hết quy định liên quan đến ủy quyền sử dụng đất. Vậy giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề này, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết dưới đây của Luật Thiên Mã. Trong quá trình tìm hiểu, có bất kỳ thắc mắc nào. Hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ Điều 135 của Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về căn cứ xác lập quyền đại diện như sau:

Quyền đại diện mà được xác lập theo ủy quyền giữa người mà được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).”

thua-giay-uy-quyen-su-dung-dat-cho-vo

Theo đó, ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, trong đó bên mà được ủy quyền thì có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân dân của bên ủy quyền.

Hiện nay, pháp luật thì chưa có quy định về giấy ủy quyền sử dụng đất, tuy nhiên sẽ dựa trên những quy định nêu trên, ta có thể hiểu, giấy ủy quyền sử dụng đất sẽ là văn bản ghi nhận việc bên ủy quyền mà đã ủy quyền cho một bên khác nhằm để thay mình thực hiện, đại diện mình để thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi được phép.

Giấy ủy quyền sử dụng đất thường mà được sử dụng trong một số các trường hợp như sau:

– Vì lí do nào đó mà người có đất sẽ không thể sử dụng, mua bán đất

– Không đủ sức khỏe sẽ để thực hiện các công việc liên quan đến đất

– Uỷ quyền cho nhau nhằm để phân chia tài sản bao gồm có đất,… .

>>> Xem thêm: Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào?

Giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ cần những nội dung gì?

Nội dung về giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ mà chưa được ghi nhận trong pháp luật do đó, nội dung của giấy ủy quyền cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền sử dụng đất cần có một số nội dung sau:

– Thông tin của bên ủy quyền (chồng) và bên nhận ủy quyền (vợ): bao gồm là họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu vợ chồng; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,… .của vợ chồng

– Trường hợp mà bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện

– Nội dung ủy quyền: thì ghi rõ thông tin về mảnh đất mà được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…

– Thời gian ủy quyền: Cần ghi rõ, cụ thể là từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.

– Phạm vi ủy quyền: thì toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất

– Quyền và nghĩa vụ của hai bên ủy quyền

– Có thể thỏa thuận về mức thù lao của hai bên ủy quyền.

>>> Giấy ủy quyền sử dụng đất cần những nội dung gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục làm giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ

Hồ sơ làm giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ 

Hồ sơ làm giấy ủy quyền cần chuẩn bị cần có các giấy tờ sau: 

Khi đó thì bên ủy quyền (chồng) cần cần phải chuẩn bị các giấy tờ như sáu:

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn (trường hợp mà ủy quyền về tài sản chung thì cũng cần giấy tờ cả vợ và chồng)

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền tài sản chung như nhà đất…);

– Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.

*Giấy tờ mà bên nhận ủy quyền cần cần chuẩn bị gồm:

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu của người vợ còn thời hạn

>>> Hồ sơ làm giấy ủy quyền sử dụng đất cần chuẩn bị những gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục làm giấy ủy quyền sử dụng đất và chi phí  

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Bên ủy quyền tức là người chồng và bên nhận ủy quyền tức là người vợ chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.

uy-giay-uy-quyen-su-dung-dat-cho-vo

Bước 2: Công chứng hoặc chứng thực Giấy ủy quyền sử dụng đất.

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ như trên, bên ủy quyền (chồng) liên hệ với phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân nhằm để công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền.

>>> Thủ tục làm giấy ủy quyền sử dụng đất và chi phí ? Gọi ngay: 1900.6174

Giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ có cần công chứng không?

Không có quy định bắt buộc các bên phải công chứng văn bản ủy quyền trong pháp luật. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ có chứng thực, và với tài sản có giá trị lớn, dễ xảy ra tranh chấp như đất đai, do đó hai bên vẫn nên công chứng văn bản ủy quyền đất để phòng tránh rủi ro về sau.

Căn cứ vào Điều 42 của Luật Công chứng năm 2015, người dân sẽ có thể công chứng bất cứ văn bản ủy quyền để nhằm đảm bảo sự xác thực của văn bản. Theo khoản 2 Điều 55 của Luật Công chứng, các bên còn có thể đến hai văn phòng công chứng khác nhau nhằm để thực hiện thủ tục công chứng văn bản ủy quyền.

Theo đó, hồ sơ công chứng bao gồm các giấy tờ: phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo hợp đồng hoặc giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn, giấy tờ về tài sản có liên quan.

Thời hạn công chứng của mẫu giấy ủy quyền ký giấy tờ nhà đất thường là 02 ngày làm việc, trường hợp cũng có nhiều nội dung phức tạp thì thời hạn kéo dài không quá 10 ngày làm việc. 

>>> Xem thêm: Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào?

Ý nghĩa của việc làm giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ

Hiện nay, giấy ủy quyền mà không có quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự 2015 mà quy định về ủy quyền mà thông qua hợp đồng. Hợp đồng ủy quyền đây là sự thỏa thuận giữa các bên, bên mà được ủy quyền có nghĩa vụ, trách nhiệm mà bắt buộc thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền cần chỉ phải trả thù lao nếu như có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Chủ thể của hợp đồng ủy quyền đất đai cần phải được lập, ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền. Về bản chất pháp lý, có thể thấy rõ mà được hợp đồng ủy quyền mà có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.

Giá trị pháp lý ràng buộc so sánh giữa hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền đất đai mà thể hiện rõ được sự khác nhau rõ ràng giữa hai loại văn bản này. Trong hợp đồng ủy quyền đất đai, bên nhận ủy quyền mà có trách nhiệm bắt buộc phải thực hiện các công việc mà đã được nêu trong hợp đồng và một số trường hợp, nếu hai bên đã thỏa thuận thì bên nhận ủy quyền có thẻ được nhận thù lao nếu như có. Tuy nhiên đối với giấy ủy quyền mà không đòi hỏi bên nhận ủy quyền cần phải đồng ý và không bắt buộc bên nhận ủy quyền cần phải thực hiện tất cả các công việc ghi trong giấy ủy quyền.

Thời hạn ủy quyền của cả giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đất đai cũng đều do pháp luật quy định, tuy nhiên trong trong một số trường hợp có sự khác nhau giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền:

  • Giấy ủy quyền thì người ủy quyền quy định về thời hạn quy định
  • Hợp đồng ủy quyền thì do thỏa thuận của hai bên, nếu như không có thỏa thuận hay quy định pháp luật thì hợp đồng có hiệu lực một năm tính từ ngày xác lập ủy quyền.

uy-giay-uy-quyen-su-dung-dat-cho-vo

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về các nội dung mà liên quan đến giấy ủy quyền sử dụng đất cho vợ .Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174 sẽ được chúng tôi hỗ trợ  tư vấn cho quý bạn đọc nhé..

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7