Luật dân sự

Đơn xác nhận hàng thừa kế được lập như thế nào để hợp lệ và đúng với quy định của pháp luật?

Đơn xác nhận hàng thừa kế viết  như thế nào để được xem là hợp lệ? Pháp luật hiện hành của Việt Nam chưa có bất cứ một khái niệm cụ thể nào và cũng không có bất cứ một quy định nào quy định về hình thức và nội dung của mẫu đơn xin xác nhận quyền thừa kế. Để phân tích rõ hơn về các vấn đề nêu trên mời các bạn tham khảo qua bài viết sau đây. Để được chúng tôi tư vấn nhanh chóng, kịp thời các vướng mắc đang gặp phải có liên quan đến vấn đề thừa kế, vui lòng gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline sau đây của Tổng đài Luật Thiên Mã 1900.6174

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về Hàng thừa kế và đơn xác nhận hàng thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Anh Hùng ở Ninh Bình đặt câu hỏi như sau:

Xin chào luật sư! Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau: Bố tôi mất và không để lại di chúc thừa kế do đó mà tài sản của bố tôi để lại được chia theo quy định của pháp luật. Vậy luật sư cho tôi hỏi cụ thể hàng thừa kế sẽ bao gồm những ai? Và viết đơn xác nhận hàng thừa kế như thế nào để được coi là hợp lệ? Tôi xin cảm ơn luật sư!

 

Chào bạn, Tổng đài Luật Thiên Mã rất vui khi nhận được sự tin tưởng gửi câu hỏi thắc mắc của bạn về cho chúng tôi. Sau khi đã tìm hiểu kĩ các vấn đề liên quan đến đơn xác nhận hàng thừa kế, đội ngũ tư vấn xin phép trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Hàng thừa kế là gì?

Căn cứ theo quy định của Điều 613 Bộ Luật dân sự 2015 thì Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế đó hoặc phải sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản qua đời. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

don-xac-nhan-hang-thua-ke

>>>Xem thêm: Hàng thừa kế theo quy định Bộ luật Dân sự 2015

Hàng thừa kế gồm những ai?

Theo như quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 về trường hợp thừa kế theo pháp luật thì sẽ xuất hiện hàng thừa kế. Cụ thể có 3 hàng thừa kế như sau:

Hàng thừa kế thứ nhất 

Ở hàng thừa kế này sẽ bao gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người mất.

  • Mối quan hệ thừa kế giữa vợ với chồng và ngược lại:

Vợ sẽ được thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất của chồng mình và tương tự ngược lại. Tuy nhiên, chỉ coi là vợ chồng nếu như hai bên nam nữ đã kết hôn hợp pháp. Đối với mối quan hệ thừa kế giữa vợ và chồng cần lưu ý những điểm sau đây:

  • Trong trường hợp mà vợ, chồng đã chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn sẽ được hưởng thừa kế di sản.
  • Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc các quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu như một người chết thì người còn sống vẫn được hưởng di sản thừa kế đó (khoản 2 Điều 655 của Bộ luật dân sự 2015).
  • Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó có kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản (Khoản 3 Điều 655 Bộ luật dân sự 2015).
  • Quan hệ thừa kế giữa cha mẹ đẻ với con đẻ và ngược lại:

Cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ sẽ được thừa kế theo pháp luật của nhau không chỉ là quy định của pháp luật thừa kế Việt Nam mà còn là quy định về thừa kế của hầu hết các nước trên thế giới. Con đẻ được hưởng thừa kế của cha mẹ đẻ không kể là con trong giá thú hay con ngoài giá thú và ngược lại.

  • Quan hệ thừa kế giữa cha mẹ nuôi với con nuôi và ngược lại:

Đối với trường hợp này chỉ có cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi mới có quan hệ thừa kế với cha nuôi, mẹ nuôi mà không có quan hệ thừa kế với cha đẻ, mẹ đẻ của người nuôi con nuôi. Cha đẻ, mẹ đẻ của người nuôi con nuôi cũng sẽ không được thừa kế của người con nuôi đó.

Trường hợp mà cha nuôi, mẹ nuôi kết hôn với những người khác thì người con nuôi đó cũng không đương nhiên trở thành con nuôi của người đó, cho nên họ không phải là người thừa kế của nhau theo pháp luật.

  • Quan hệ thừa kế giữa con riêng với bố dượng, mẹ kế:

Nếu như có quan hệ nuôi dưỡng, chăm sóc nhau như cha con, mẹ con thì được hưởng thừa kế tài sản của nhau và còn được hưởng thừa kế tài sản theo quy định tại các Điều Điều 652 và Điều 653 Bộ luật dân sự 2015.

don-xac-nhan-hang-thua-ke

Hàng thừa kế thứ hai

Bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

  • Mối quan hệ thừa kế giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại và ngược lại:

Nếu như cháu (ruột) chết thì ông bà nội, ông bà ngoại sẽ thuộc hàng thừa kế thứ hai của cháu và ngược lại.

Trên thực tế vẫn có trường hợp ông bà chết nhưng cha mẹ cháu lại không được hưởng thừa kế mặc dù vẫn còn sống (bị truất quyền, không có quyền hưởng di sản), trong những trường hợp này, cháu ruột của ông bà cũng sẽ không được hưởng di sản vì không thuộc hàng thừa kế của ông bà.

  • Quan hệ thừa kế giữa anh chị ruột với em ruột và ngược lại:

Anh, chị, em ruột là hàng thừa kế thứ hai của nhau. Anh, chị, em ruột có thể cùng cha mẹ, cùng cha hoặc là cùng mẹ. Do vậy, pháp luật sẽ không phân biệt con trong giá thú hay con ngoài giá thú, nếu anh, chị ruột chết trước em ruột thì người em ruột vẫn sẽ được hưởng thừa kế của anh chị ruột và ngược lại.

Hàng thừa kế thứ ba

Bao gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

  • Quan hệ thừa kế giữa cụ nội với chắt nội, giữa cụ ngoại với chắt ngoại và ngược lại, quy định cụ thể như sau:

Cụ nội là người đã sinh ra ông hoặc bà nội của người đó, cụ ngoại là người đã sinh ra ông hoặc bà ngoại của người đó.

Trong trường hợp các cụ nội, cụ ngoại mất không có người thừa kế là con, cháu hoặc có người thừa kế nhưng họ đều đã từ chối hoặc bị truất quyền hưởng thừa kế thì chắt sẽ được hưởng di sản của các cụ.

  • Quan hệ thừa kế giữa bác ruột, cô ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột với cháu ruột và ngược lại:

Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột chính là anh chị em ruột của bố hoặc mẹ của cháu. Khi cháu ruột chết, anh chị em ruột của bố, mẹ sẽ thuộc hàng thừa kế thứ ba của cháu và ngược lại.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hàng thừa kế gồm những ai? Gọi ngay 1900.6174

Trường hợp nào việc thừa kế được xác định theo hàng thừa kế?

Việc xác định hàng thừa kế sẽ chỉ diễn ra khi thừa kế được tiến hành theo quy định của pháp luật, cụ thể trong các trường hợp quy định tại Điều 650 của Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm:

  • Trường hợp không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo như di chúc đã chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; các cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế đó;
  • Những người được chỉ định để làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền được hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

don-xac-nhan-hang-thua-ke

Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng sẽ được áp dụng đối với các phần di sản như sau:

  • Phần di sản không được định đoạt trong bản di chúc;
  • Phần di sản để lại có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản có liên quan đến những người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền được hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với những người tạo lập di chúc; liên quan đến các cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về những trường hợp thừa kế xác định theo hàng thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Đơn xác nhận hàng thừa kế

Mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế số 1

                                                                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                      ————————

                                                                        VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬN THỪA KẾ

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)………..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận(huyện).

Tôi là (ghi rõ họ và tên): …………………………………………….

Sinh ngày: …../…../………..

Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày …/…./…… tại ……..

Hộ khẩu thường trú:.(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

Là ……..của ông/bà………………………………………

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo ………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Nếu nhiều người cùng đề nghị nhận thừa kế thì ghi như sau:

Chúng tôi là:

  1. (ghi rõ họ và tên): ………………………………………..

Sinh ngày: …../…../………..

Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …/…./…… tại ….

Hộ khẩu thường trú:.(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

Là ……..của ông/bà…………………………………………

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

  1. (ghi rõ họ và tên): ………………………………………..

Sinh ngày: …../…../………..

Chứng minh nhân dân số: ……..cấp ngày …/…./…… tại ……….

Hộ khẩu thường trú:.(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) …

Là ……..của ông/bà…………………………………………

( ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

  1. (ghi rõ họ và tên): ………………………………………..

Sinh ngày: …../…../………..

Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …/…./…… tại …

Hộ khẩu thường trú:.(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) …

Là ……..của ông/bà…………………………………………

( ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Tôi (chúng tôi) là người thừa kế của ông(bà) ………….. chết ngày …/…./……….. theo Giấy chứng tử số……….do Uỷ ban nhân dân …………cấp ngày…/…./…….. Tôi (chúng tôi) xin đề nghị nhận thừa kế của ông(bà) ……………để lại như sau:

(Trong phần này phải ghi rõ: di sản để lại và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)

……………………………………………..………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Tôi (chúng tôi) xin cam đoan:

+ Những thông tin đã ghi trong Văn bản đề nghị nhận thừa kế này là đúng sự thật;

+ Ngoài tôi (chúng tôi) ra, ông(bà) ………………………….. không còn người thừa kế nào khác;

+ Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do tôi (chúng tôi) tự nguyện lập.

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

  Người đề nghị nhận thừa kế (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) ……………. thành phố Hồ Chí Minh.

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………quận (huyện) …………….thành phố Hồ Chí Minh.

Chứng thực:

– Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do ông(bà) ……………………………………… lập;

– Tại thời điểm chứng thực, người (những người) đề nghị nhận thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; người (những người) đề nghị nhận thừa kế cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản đề nghị nhận thừa kế và cam đoan khụng cũn người thừa kế nào khác

– Sau khi thực hiện niêm yết nội dung đề nghị nhận thừa kế tại ……………… từ ngày ……… tháng ….. năm ….. đến ngày ……. tháng ……… năm ……… Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………..thành phố Hồ Chí Minh không nhận được khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc có thêm người thừa kế khác hoặc liên quan đến di sản;

– Nội dung đề nghị nhận thừa kế phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Người (những người)đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Văn bản đề nghị nhận thừa kế này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), cấp cho người (những người) đề nghị nhận thừa kế ……….. bản chính; lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực …………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

  Người có thẩm quyền chứng thực

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)

Mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế số 2

Nội dung cơ bản của mẫu văn bản đề nghị nhận thừa kế như sau:

                                                                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                             Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                    ————————

                                                                    VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬN THỪA KẾ

Tại Phòng Công chứng số …… thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……./……./………..

Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại ………..…………………..….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)…………………..

Là …………….…..của ông/bà…………………………………………………..…………………….

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo ………………………………………………………………………………………..…………..

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Nếu nhiều người cùng đề nghị nhận thừa kế thì ghi như sau:

Chúng tôi là:

  1. (ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……./……./………..

Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)……………………..

Là ………………………..……..của ông/bà………………………………………………….…….

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

  1. (ghi rõ họ và tên):………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……./……./………..

Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại……………………………….

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) …………

Là ……..của ông/bà ………………………………………………………………………………………

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo …………………………………………………………………………………………………………

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

  1. (ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ……./……./………..

Chứng minh nhân dân số: …………….cấp ngày …../……/…… tại ……………………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú) ………

Là ………..của ông/bà ……………………………………………………………………………………

(ghi rõ quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Theo ………………………………………………………………………………………………………….

(ghi rõ giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản)

Tôi (chúng tôi) là người thừa kế của ông (bà) ………………………… chết ngày …../……/……….. theo Giấy chứng tử số……………………………….do Uỷ ban nhân dân ……………………..cấp ngày…../……/…….. Tôi (chúng tôi) xin đề nghị nhận thừa kế của ông (bà) ………………………để lại như sau:

(Trong phần này phải ghi rõ: di sản để lại và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi (chúng tôi) xin cam đoan:

+ Những thông tin đã ghi trong Văn bản đề nghị nhận thừa kế này là đúng sự thật;

+ Ngoài tôi (chúng tôi) ra, ông(bà) ………………………….. không còn người thừa kế nào khác;

+ Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do tôi (chúng tôi) tự nguyện lập.

Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã nghe công chứng viên đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã nghe công chứng viên đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã nghe công chứng viên đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  • Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.
  Người đề nghị nhận thừa kế
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số………thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

tôi…………………………………, công chứng viên Phòng Công chứng số………thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

– Văn bản đề nghị nhận thừa kế này do ông(bà) ……………………………………… lập;

– Tại thời điểm Công chứng, người (những người) đề nghị nhận thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; người (những người)đề nghị nhận thừa kế cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản đề nghị nhận thừa kế và cam đoan khụng cũn người thừa kế nào khác

– Sau khi thực hiện niêm yết nội dung đề nghị nhận thừa kế tại ……………… từ ngày ……… tháng ….. năm ….. đến ngày ……. tháng ……… năm ……… Phòng Công chứng không nhận được khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến việc có thêm người thừa kế khác hoặc liên quan đến di sản;

– Nội dung đề nghị nhận thừa kế phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe Công chứng vừa đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe Công chứng vừa đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe Công chứng vừa đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và đã ký, điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;
  • Người (những người) đề nghị nhận thừa kế đã nghe người làm chứng đọc văn bản đề nghị nhận thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và điểm chỉ vào văn bản này trước sự có mặt của tôi;

– Văn bản đề nghị nhận thừa kế này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), cấp cho người (những người) đề nghị nhận thừa kế ……………bản chính; lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng …………….., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

                                                        Công chứng viên

                                           (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách làm đơn xác nhận hàng thừa kế, gọi ngay 1900.6174

Trên đây là những nội dung đã được Tổng đài Luật Thiên Mã của chúng tôi tìm hiểu và nghiên cứu về các vấn đề pháp lý có liên quan đến “Đơn xác nhận hàng thừa kế” để thông tin đến các bạn. Hy vọng bài viết này đã phần nào giải đáp được các thắc mắc về pháp luật của bạn đọc. Nếu như còn có ý kiến đóng góp hay cần tìm hiểu thêm về vấn đề này xin mời bạn đọc vui lòng liên hệ đến số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài Luật Thiên Mã để được nhanh chóng tư vấn và hỗ trợ.

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7