Luật đất đai

Mẫu đơn tố cáo lấn chiếm đất đai chuẩn nhất năm 2023

Đơn tố cáo lấn chiếm đất thường được các chủ sử dụng đất hoặc các cá nhân khác phát hiện hành vi lấn chiếm đất đai làm để tố cáo hành vi trên cho các  cơ quan chức năng có thẩm quyền để có thể xử phạt theo đúng như quy định của pháp luật. Đơn tố cáo cần phải đảm bảo hình thức và nội dung theo quy định pháp luật để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét giải quyết đúng trình tự.

Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn mẫu đơn tố cáo lấn, chiếm đất cũng như hướng dẫn cách điền mẫu đơn sao cho chính xác và đầy đủ. Bên cạnh đó còn đưa ra những quy định xử phạt mới nhất liên quan đến vấn đề lấn chiếm đất đai. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi ngay sau đây. Để được Tổng đài Luật Thiên Mã hỗ trợ và tư vấn chuyên sâu, vui lòng gọi đến số hotline sau đây 1900.6174

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định liên quan đến đơn tố cáo lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Chị Kim sống tại Thuận An, Bình Dương gửi câu hỏi về cho luật sư như sau:

Chào luật sư! Tôi xin trình bày về vấn đề mình gặp phải như sau: Nhà hàng xóm của tôi đang xây hàng rào và cố tình xây lấn qua đất của nhà tôi khoảng 2m, tôi đã yêu cầu người này ngưng việc làm này lại nhưng họ vẫn cố tình xây và còn thách thức chúng tôi.

Nay tôi muốn làm đơn tố cáo hành vi này, vậy luật sư cho tôi hỏi tôi cần viết đơn tố cáo lấn chiếm, đất như thế nào để hợp lệ, hồ sơ kèm theo đơn tố cáo sẽ bao gồm những loại giấy tờ nào? v.v…

Tổng đài đã nhận được câu hỏi của chị, rất vui vì chị đã luôn tin tưởng và ủng hộ Luật Thiên Mã. Sau đây chúng tôi xin cung cấp đến chị mẫu đơn tố cáo lấn, chiếm đất mới nhất cũng như các thông tin pháp luật liên quan đến việc xử phạt hành vi lấn, chiếm đất nói trên.

Lấn, chiếm đất đai là gì?

Thứ nhất, lấn chiếm đất đai được xem là một trong những hành vi bị cấm theo như quy định tại khoản 1, điều 12 của Luật Đất đai 2013.

Giải thích và định nghĩa về các hành vi lấn chiếm đất đai được thể hiện cụ thể tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

– Lấn đất là việc mà một người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất đó để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép thực hiện việc này.

– Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp được nêu sau đây:

  • Tự ý sử dụng đất mà không được sự cho phép của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;
  • Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác mà không được những chủ thể đó cho phép;
  • Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng tiếp (trừ trường hợp các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp đó);
  • Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục về việc giao đất, cho thuê đất theo đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản thì hành vi lấn, chiếm đất đai được hiểu là hành vi cố tình làm dịch chuyển mốc giới, ranh giới thửa đất sang phần đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của những người khác. Nhằm mở rộng diện tích đất và tự ý sử dụng khi chưa được chủ sử dụng đất cho phép.

don-to-cao-lan-chiem-dat-4

>>>Luật sư giải đáp miễn hành vi lấn chiếm đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn tố cáo lấn, chiếm đất đai 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–

…, ngày … tháng … năm …

ĐƠN TỐ CÁO
(V/v: ông/bà ….có hành vi lấn, chiếm đất đai)

                 Kính gửi: UBND xã …

Tôi tên là:  …                         Sinh năm: …

CCCD: …

Địa chỉ thường trú: …

Số điện thoại: …

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

Tôi là chủ sử dụng thửa đất số… tại địa chỉ… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …

Thửa đất này có 1 lối đi chung với các hộ dân xung quanh, lối đi này đã hình thành từ rất lâu, thể hiện qua bản đồ địa chính các thời kỳ với chiều ngang là … và đã được công nhận là ngõ đi chung trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình tôi.

Gia đình ông/bà cùng là 1 trong các hộ sử dụng lối đi này. Tuy nhiên, vào khoảng tháng…, ông/bà … đã có hành vi lấn, chiếm ngõ đi trên với chiều ngang khoảng… Các hộ dân đã làm việc và yêu cầu trả lại hiện trạng nhưng họ không đồng ý, thậm chí còn có những hành vi, cử chỉ, lời nói không đúng mực, gây bức xúc cho tôi và gia đình tôi.

Nhận thấy, hành vi của ông/bà …có dấu hiệu vi phạm pháp luật đất đai về lấn, chiếm đất theo quy định pháp luật.

Vì vậy tôi làm đơn này, kính đề nghị UBND xã … vào cuộc kiểm tra, xác minh hành vi của ông/bà …và giải quyết:

Thứ nhất: Yêu cầu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật;

Thứ hai: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của thửa đất và buộc trả lại phần đất đã lấn, chiếm.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

don-to-cao-lan-chiem-dat-3

>>>Luật sư tư vấn miễn phí nội dung đơn tố cáo lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn cách viết đơn tố cáo lấn chiếm đất đai

Nội dung của đơn tố cáo lấn, chiếm đất gồm các mục chính như sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày/ tháng/ năm;
  • Thông tin của người tố cáo, bao gồm: Họ và tên, năm sinh, CCCD/CMND, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ;
  • Thông tin của bên bị tố cáo lấn chiếm đất đai: Họ và tên, năm sinh, CCCD/CMND (nếu có), địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ (nếu có);
  • Nội dung của đơn tố cáo: Người tố cáo phải trình bày về hành vi lấn chiếm đất, trong đó cần trình bày rõ thời điểm xảy ra các hành vi, hành vi được xảy ra như thế nào, diện tích đất bị lấn chiếm. Ngoài ra, người tố cáo phải trình bày được phần đất bị lấn chiếm thuộc quyền sử dụng hợp pháp của chủ thể nào, có giấy tờ pháp lý nào chứng minh hay không.
  • Yêu cầu của chủ thể nộp đơn tố cáo: bao gồm các yêu cầu xác minh và xử lý vi phạm đối với các hành vi lấn chiếm đất một cách nhanh chóng, xác thực và công bằng; Yêu cầu người lấn chiếm phải trả lại hiện trạng ban đầu của thửa đất trước đó để bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng về quyền sử dụng mảnh đất đó.
  • Cam kết của người làm đơn tố cáo việc lấn chiếm đất đai.
  • Chữ ký( ghi rõ họ và tên ) của người làm đơn tố cáo.

>>>Luật sư hướng dẫn cách viết đơn tố cáo lấn chiếm đất miễn phí. Gọi ngay: 1900.6174

Hồ sơ kèm theo đơn tố cáo lấn chiếm đất đai

Để tăng tính xác thực cho việc chứng minh khi nộp đơn tố cáo người làm đơn tố cáo  nên đính kèm theo những tài liệu sau, cụ thể là:

  • Chứng minh nhân dân/CCCD
  • Các bằng chứng về hành vi của các nhóm đối tượng thực hiện hành vi lấn chiếm đất (video, tin nhắn đe dọa, hình ảnh kèm theo, người làm chứng,…);
  • Văn bản thể hiện được tình trạng hiện tại của tài sản bị ảnh hưởng do hành vi lấn chiếm đất gây ra (giá trị, mức độ tổn thất,…);
  • Chữ ký xác nhận của các hộ gia đình lân cận, hàng xóm láng giềng, cơ quan chức năng (UBND huyện/phường, xã,…) xác thực cho việc tồn tại hành vi lấn chiếm đất.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ kèm theo đơn tố cáo lấn, chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Tố cáo hành vi lấn, chiếm đất đai theo thủ tục nào?

Ngay khi phát hiện các hành vi lấn chiếm đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình, chủ sử dụng đất cần phải thực hiện quyền tố cáo của mình theo các bước, cụ thể như sau:
Bước 1: Thu thập và chuẩn bị hồ sơ tố cáo:

  • Người bị lấn chiếm thu thập các ảnh chụp được hiện trạng thể hiện phần đất bị lấn chiếm.
  • Chuẩn bị các hồ sơ để chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của mình đối với phần đất bị lấn chiếm như là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ, hồ sơ địa chính, sơ đồ thửa đất,…
  • Có thế thu thập thêm các tài liệu khác đối với thửa đất bên cạnh để thể hiện phần đất vốn dĩ thuộc quyền sử dụng của người vi phạm không bao gồm phần đất họ đang lấn chiếm như: Hồ sơ địa chính, sổ mục kê,… (nếu có)

Bước 2: Soạn thảo đơn tố cáo hành vi lấn, chiếm đất

Xem kỹ các hướng dẫn về việc soạn thảo đơn tố cáo để viết đơn chính xác và đầy đủ nhất.

Bước 3: Nộp đơn tố cáo

Người tố cáo nộp đơn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường nơi có đất bị lấn chiếm thông qua hình thức gửi đơn trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục tố cáo hành vi lấn chiếm đất. Gọi ngay: 1900.6174

Giải quyết đơn tố cáo lấn chiếm đất đai theo trình tự nào?

Căn cứ dựa vào Luật tố cáo 2018, trình tự giải quyết đơn tố cáo lấn, chiếm đất sẽ được thực hiện như sau:

  • Thứ nhất, thụ lý đơn tố cáo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý việc tố cáo, người giải quyết tố cáo cần có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết. (căn cứ theo Điều 29 của Luật tố cáo 2018)
  • Thứ hai, xác minh thông tin về các nội dung tố cáo: Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo. Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản. (căn cứ theo Điều 31 của Luật tố cáo 2018)
  • Thứ ba, kết luận nội dung tố cáo đó

Thời hạn giải quyết tố cáo là không được quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo, đối với các vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không được quá 30 ngày, đối với các vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần cũng không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, các cơ quan, tổ chức, cá nhân  khác có liên quan.

  • Thứ tư, xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

don-to-cao-lan-chiem-dat-2

>>>Xem thêm: Lấn chiếm đất công bị xử phạt như thế nào theo quy định

Xử phạt hành vi lấn, chiếm đất

Nếu như các cá nhân, tổ chức nào mà thực hiện một trong các hành vi trên thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này căn cứ dựa theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt, cụ thể như sau:

  •  Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha cho đến dưới 0,1 ha;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 15.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha cho đến dưới 0,5 ha;
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng – 30.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha cho đến dưới 01 ha;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng – 70.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.

– Đối với trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp mà không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt, cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha cho đến dưới 0,1 ha;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 30.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha cho đến dưới 0,5 ha;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng – 50.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha cho đến dưới 01 ha;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng – 120.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.

– Đối với các trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 ha;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 7.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 ha cho đến dưới 0,05 ha;
  • Phạt tiền từ 7.000.000 đồng – 15.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha cho đến dưới 0,1 ha;
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng –  40.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha cho đến dưới 0,5 ha;
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng – 60.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha cho đến dưới 01 ha;
  • Phạt tiền từ 60.000.000 đồng – 150.000.000 đồng đối với phần diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.

– Đối với trường hợp mà lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 6 của Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng –  20.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 ha;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng –  40.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 ha cho đến dưới 0,1 ha;
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng –  100.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 ha cho đến dưới 0,5 ha;
  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng –  200.000.000 đồng nếu phần diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 ha cho đến dưới 01 ha;
  • Phạt tiền từ 200.000.000 đồng –  500.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 ha trở lên.

– Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại các khu vực đô thị thì mức xử phạt sẽ bằng 02 lần mức xử phạt đối đối với các loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này và mức phạt tối đa không được quá 500.000.000 đồng đối với các cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với các tổ chức.

– Trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn của công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức theo như quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt sẽ được thực hiện theo như quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản để làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; trong các lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão; trong các lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và một số lĩnh vực chuyên ngành khác.

don-to-cao-lan-chiem-dat-1

Biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm tại các khoản 1 đến 5 của Điều này và buộc phải trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ trường hợp được quy định tại các điểm b và điểm c của khoản này;

– Buộc đăng ký đất đai theo như quy định đối với các trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo như quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

– Buộc thực hiện tiếp các thủ tục về việc giao đất, thuê đất theo đúng như quy định đối với các trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất;

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 đến 5 của Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.

Theo đó, căn cứ vào từng loại đất cụ thể khác nhau cũng như diện tích đối với hành vi lấn,chiếm để đối chiếu với mức xử phạt nêu trên.

>>>Xem thêm: Thu hồi đất bị lấn chiếm theo quy định Luật Đất đai 2013

Trên đây là toàn bộ thông tin về “Lấn, chiếm đất” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định pháp luật đối với việc xử lý các hành vi vi phạm lấn, chiếm đất của người khác, cung cấp mẫu đơn tố cáo lấn chiếm đất và hồ sơ đính kèm với lá đơn, v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline 1900.6174 của Tổng đài Luật Thiên Mã để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc. 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7