Luật thừa kế

Di chúc hợp pháp cần những điều kiện gì? Hình thức di chúc hợp pháp

Di chúc hợp pháp được hiểu là bản di chúc đáp ứng đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại Điều 117 và điều kiện để di chúc được coi là hợp pháp theo như quy định tại Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015. Di sản của một người sẽ được chia cho những người thừa kế theo di chúc. Chỉ khi nào không có di chúc, người thừa kế mới có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền chia theo pháp luật thừa kế. Tuy nhiên, di chúc chỉ được mở sau khi mà người lập di chúc qua đời.

Để đảm bảo được các quyền và lợi ích cơ bản của tất cả người thừa kế, tránh tình trạng làm giả di chúc thì pháp luật có quy định về một số điều kiện để xác định di chúc hợp pháp. Vậy cụ thể đó là những quy định gì? Cần những điều kiện nào? v.v…Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc vừa nêu trên. Để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình từ phía chúng tôi về các vấn đề pháp luật, vui lòng gọi số hotline sau đây của Luật Thiên Mã 1900.6174. 

>>>Luật sư tư vấn miễn phí mọi vấn đề liên quan đến di chúc hợp pháp. Gọi ngay: 1900.6174

Cô Hường ở Vũng Tàu đặt câu hỏi như sau:

Xin chào luật sư! Tôi hiện nay thấy mình đã có tuổi nên muốn tìm hiểu về việc lập di chúc để phân chia tài sản cho các con sau này. Vậy luật sư cho tôi hỏi cụ thể di chúc như thế nào là hợp pháp, cần những điều kiện gì? Hiệu lực pháp luật của di chúc sẽ bắt đầu khi nào? v.v…

Chúng tôi đã ghi nhận câu hỏi của cô, cảm ơn cô vì đã tin tưởng gửi câu hỏi về cho Tổng đài Luật Thiên Mã 1900.6174, về vấn đề của cô sau khi tìm hiểu quy định pháp luật hiện hành về di chúc hợp pháp, chúng tôi xin đưa ra lời giải đáp như sau

Di chúc hợp pháp là gì?

Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì di chúc hợp pháp được hiểu là bản di chúc đáp ứng đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự tại Điều 117 và điều kiện để di chúc được coi là hợp pháp theo như quy định tại Điều 630 của Bộ luật Dân sự 2015.

Di chúc có thể thể hiện dưới hai hình thức đó là di chúc bằng văn bản hoặc bằng là bằng lời nói “di chúc miệng”.

Ngoài ra, khi công bố di chúc, thì các nội dung của di chúc có thể có giá trị pháp lý hoàn toàn hoặc chỉ có hiệu lực một số phần. Trong trường hợp này thì sẽ căn cứ chia di sản theo phần nội dung hợp pháp. Những tài sản còn lại thì sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.

– Đối với mỗi người việc lập di chúc là nhằm thể hiện các nguyện vọng của mình về việc phân chia di sản cho người mong muốn sau khi chết. Bên cạnh đó, dựa vào di chúc để lại, các di sản được chia đúng đối tượng, góp phần hạn chế việc tranh chấp các di sản thừa kế.

– Tuy nhiên, để thực hiện đúng việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc thì pháp luật quy định di chúc cần phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện của di chúc hợp pháp.

Vì thế, người lập di chúc cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định khi lập di chúc để nhằm đảm bảo giá trị pháp lý, hiệu lực của di chúc khi mở thừa kế để di sản được chia theo như đúng ý nguyện của mình.

di-chuc-hop-phap-5

>>>Luật sư tư vấn miễn phí di chúc có hiệu lực pháp luật là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Di chúc hợp pháp cần những điều kiện gì?

– Di chúc thông thường hợp pháp được nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 của Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể như sau:

  • Tình trạng, trạng thái tinh thần của người lập di chúc: Hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc đó.
  • Ý muốn chủ quan và ý chí của người lập di chúc: Người lập di chúc không bị lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép lập di chúc.
  • Nội dung của di chúc: Nội dung của di chúc cần phải không vi phạm điều cấm của luật, bao gồm các nội dung chủ yếu như là: Ngày, tháng, năm lập; họ và tên và nơi cư trú của người lập di chúc và người hưởng di sản; di sản cùng nơi có di sản…
  • Hình thức của di chúc: Hình thức của di chúc không được trái luật. Di chúc không được viết tắt hoặc dùng các ký hiệu viết di chúc; nếu như nhiều trang thì cần phải đánh số thứ tự từng trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc; nếu như tẩy xoá thì chỗ tẩy xoá đó cần phải có chữ ký của người lập di chúc; người làm chứng ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá hay sửa chữa đó.

– Ngoài ra, một số các lưu ý về hình thức áp dụng cho từng đối tượng cụ thể, đó là:

  • Di chúc của người từ đủ 15 cho đến chưa đủ 18 tuổi: Lập thành văn bản, được cha, mẹ hoặc là người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
  • Di chúc của người bị hạn chế về mặt thể chất/không biết chữ: Người làm chứng lập thành văn bản, phải có công chứng/chứng thực.

Như vậy, khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện đã liệt kê ở trên thì di chúc của một người sẽ được coi là di chúc hợp pháp.

di-chuc-hop-phap-7

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về điều kiện của di chúc có hiệu lực pháp luật là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Các hình thức di chúc hợp pháp 

Di chúc được hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm mục đích chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc có thể sẽ được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức miệng.

Theo như quy định của Luật thừa kế thì hiện nay di chúc có các hình thức cụ thể như sau:

– Lập di chúc bằng văn bản sẽ được chia làm 4 loại:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng;
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Ngoài ra, di chúc để đảm bảo đúng yêu cầu về mặt hình thức thì di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu như di chúc gồm có nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc vào đó.

– Lập di chúc miệng

  • Di chúc miệng được lập trong trường hợp tính mạng của người đó bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản được.
  • Nếu như sau ba tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người di chúc đó vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng đó sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về cách hình thức di chúc chuẩn, hợp pháp. Gọi ngay: 1900.6174

Hiệu lực pháp luật của di chúc

– Di chúc có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm mở thừa kế.

– Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc là một phần trong các trường hợp sau đây:

  • Người thừa kế theo như di chúc chết trước hoặc là chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
  • Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế.

Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo như di chúc mà có người chết trước hoặc là chết cùng thời điểm với người lập Di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định làm đối tượng hưởng thừa kế theo như di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến các cá nhân, cơ quan, tổ chức này sẽ không có hiệu lực pháp luật.

– Di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu như di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế đó; nếu như di sản để lại cho những người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại sẽ vẫn có hiệu lực.

– Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó mới không có hiệu lực pháp luật.

– Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản công nhận bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.

di-chuc-hop-phap-3

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hiệu lực của di chúc. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu di chúc hợp pháp 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày tháng năm 20…, vào lúc 8 giờ 30 phút, tại số 5 đường Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Họ và tên tôi là: NGUYỄN VĂN B

Sinh Ngày:

CMTND số 

HKTT:

Chỗ ở hiện tại

  1. Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi lập di chúc với các nội dung sau
  2. Danh sách tài sản thừa kế tôi để lại bao gồm:

– Quyền sử dụng đất căn nhà số 05 đường Định Công ,… theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …. do Sở tài nguyên môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày 01/01/2018.

– Tiền gửi tích kiệm tại ngân hàng Vietcombank theo sổ tích kiệm số ….

– Liệt kê chi tiết các loại tài sản để lại.

  1. Danh sách người hưởng thừa kế và phần di sản được hưởng

Nay tôi lập Di chúc để định đoạt tài sản của tôi sau khi tôi qua đời như sau:

2.1. Người hưởng di sản số 1:

Họ và tên Ông (Bà): NGUYỄN VĂN C

Sinh Ngày:

CMTND số 

HKTT:

Chỗ ở hiện tại

Giá trị di sản và loại di sản được hưởng:  

2.2. Người hưởng di sản số 2:

Họ và tên Ông (Bà): NGUYỄN THỊ D

Sinh Ngày:

CMTND số 

HKTT:

Chỗ ở hiện tại

Giá trị di sản và loại di sản được hưởng:  

  1. Người thừa kế thực hiện nghĩa vụ

ông NGUYỄN VĂN C có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ số tiền 500.000.000đ tôi đang vay của Bà TRẦN THỊ E (CMTND số: …., HKTT/chỗ ở hiện tại: ….) cùng thời điểm khai nhận di sản thừa kế đã nêu tại di chúc.

  1. Lập di chúc thay thế cho bản di chúc số 01 ngày  tháng  năm 20… tại ….. (Trường hợp đây là lần lập di chúc đầu tiên thì bỏ qua nội dung này).

III. Danh sách người làm chứng (Nếu không có người làm chứng thì bỏ qua nội dung này)

Làm chứng cho việc lập di chúc có:

  1. Họ và tên

Địa chỉ:

  1. Họ và tên:

Địa chỉ

Di chúc được lập thành 05 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau.

Hà Nội, ngày   tháng  năm 20…

XÁC NHẬN LÀM CHỨNG                                                                                                        NGƯỜI LẬP DI CHÚC

di-chuc-hop-phap-1

>>>Xem thêm: Làm di chúc thừa kế ở đâu? Mẫu di chúc thừa kế mới nhất

Kinh nghiệm lập di chúc bằng văn bản

– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng:

Theo như quy định tại Điều 633 của Bộ luật Dân sự 2015, đối với loại di chúc này thì phải tự viết và ký vào bản di chúc. Nội dung của di chúc cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật tại Điều 631 của Bộ luật Dân sự 2015 như sau: Di chúc đó không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu như di chúc gồm có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa hay sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc cần phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.

– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:

Theo như quy định tại Điều 634 Bộ luật Dân sự 2015, nếu không thể tự mình viết bản di chúc thì có thể nhờ người khác viết hoặc đánh máy giúp bản di chúc, nhưng bắt buộc phải có ít nhất là hai người làm chứng. Cần phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng đó; những người làm chứng cần xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc. Nội dung của bản di chúc cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật tại Điều 631 của Bộ luật Dân sự 2015.

Căn cứ theo quy định tại Điều 632 của Bộ luật Dân sự 2015, mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

  • Người thừa kế theo di chúc hoặc theo như quy định pháp luật của người lập di chúc.
  • Người có các quyền, nghĩa vụ tài sản có liên quan tới nội dung di chúc.
  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, những người có khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ hành vi.

– Di chúc có công chứng hoặc chứng thực

Theo như quy định tại Điều 635 và 636 của Bộ luật Dân sự 2015, có thể lập di chúc tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Người lập di chúc cần tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc những người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Công chứng viên hoặc những người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã cần phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.

Bước 3: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi đã xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng các ý chí của mình.

Bước 4: Công chứng viên hoặc những người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc đó.

>>>Xem thêm: Di chúc ghi âm có hợp pháp không? Quy định pháp luật như thế nào?

Trên đây là toàn bộ thông tin chia sẻ về “Di chúc hợp pháp” đã được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn, cụ thể quy định của pháp luật về các vấn đề như di chúc được coi là hợp pháp thì cần những điều kiện gì? Các hình thức của di chúc? v.v…

Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến các vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline sau đây 1900.6174 của Tổng đài Luật Thiên Mã để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc trong tương lai.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7