Luật đất đai

Đất thổ cư ký hiệu là gì? Thời hạn sử dụng đất thổ cư

Đất thổ cư ký hiệu là gì là câu hỏi được nhiều người đặt ra do đất thổ cư là loại đất phổ biến hiện nay và có giá thành khá là cao so với các loại đất khác. Bên cạnh giá trị của nó thì loại đất này dễ bị các đối tượng xấu lừa đảo, chiếm đoạt. Do đó, người dân cần am hiểu sơ bộ các quy định của pháp luật về loại đất thổ cư để tránh những sai sót hoặc tranh chấp. Vậy đất thổ cư trên bản đồ ký hiệu là gì? Các quy định về đất thổ cư ra sao?

Tất cả những vướng mắc trên sẽ được đội ngũ Luật sư tư vấn luật đất đai của chúng tôi giải đáp ngay trong bài viết dưới đây. Nếu các bạn đọc có nhu cầu được kết nối trực tiếp với các Luật sư của Luật Thiên Mã, hãy gọi ngay đến tổng đài 1900.6174 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí đất thổ cư ký hiệu là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Anh Tài (Quy Nhơn) có vướng mắc như sau:

“Thưa Luật sư! Tôi có thắc mắc muốn nhờ Luật sư giải đáp.

Gia đình tôi có mua một mảnh đất 100m2 tại quê, có cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ghi mục đích sử dụng là đất thổ cư và ký hiệu là OTN. Tôi có hỏi phòng Tài nguyên Môi trường thì được cán bộ giải thích là đất thổ cư nông thôn. Vậy, Luật sư có thể cung cấp cho tôi ký hiệu các loại đất thổ cư cùng những quy định của pháp luật liên quan đến đất thổ cư cho tôi tham khảo được không ạ? Tôi xin cảm ơn.” 

Luật sư tư vấn trả lời:

Chào anh Tài! Xin cảm ơn anh đã gửi câu hỏi đến Luật sư của Luật Thiên Mã! Với vướng mắc anh đang gặp phải, Luật sư đã xem xét và đưa ra lời giải đáp như sau:

Đất thổ cư là gì?

Theo quy định của pháp luật, đất đai được chia thành 3 nhóm chính:

  • Nhóm đất nông nghiệp
  • Nhóm đất phi nông nghiệp
  • Nhóm đất chưa sử dụng

Như vậy, pháp luật đất đai không có quy định cụ thể về khái niệm đất thổ cư. Trên thực tế, người dân gọi đất thổ cư để chỉ về đất xây dựng nhà ở, đất xây dựng công trình, đất vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư. Nói một cách dễ hiểu, đất thổ cư là một cách gọi khác của đất ở.

Đất thổ cư nằm trong loại đất phi nông nghiệp và khi đáp ứng các điều kiện theo luật định thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như bình thường. Để được công nhận là đất thổ cư, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

dat-tho-cu-ky-hieu-la-gi-7

>>>Chuyên viên giải đáp miễn phí đất thổ cư là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Phân loại đất thổ cư

Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 2 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn theo điểm a khoản 2 điều 10 Luật đất đai 2013

Nhóm 1: Đất thổ cư đô thị, ký hiệu là ODT

Căn cứ vào điều 144 Luật Đất đai 2013 Đất thổ cư đô thị là đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị, thuộc phạm vi ở các phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, có khi là cả khu dân cư quay hoạch của đô thị mới.

Khác với đất thổ cư nông thôn, đất thổ cư đô thị có quy định những chính sách riêng trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Nhóm 2: Đất thổ cư nông thôn, ký hiệu là OTN

Căn cứ vào điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn là đất nằm trong khu vực nông thôn do xã quản lý, được phân thành các loại như sau:

  • Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;
  • Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Đất thổ cư nông thôn thường sẽ được ưu tiên để để cấp phép xây dựng vườn, ao để phục vụ cho sự phát triển của địa phương đó. 

Đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

dat-tho-cu-ky-hieu-la-gi-4

>>>Chuyên viên giải đáp miễn phí về các loại đất thổ cư? Gọi ngay: 1900.6174

Thời hạn sử dụng đất thổ cư là bao lâu?

Theo khoản 2 Điều 15 Luật Đất đai 2013, Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất thành 2 hình thức:

  • Thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài
  • Thời hạn sử dụng đất có thời hạn

Đối với đất thổ cư sử dụng ổn định và lâu dài, được giao cho hộ gia đình, cá nhân thì thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không. 

Đối với đất thổ cư có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.

(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 125, Điều 126, Điều 128 Luật Đất đai 2013.)

Trong trường hợp của anh, đất thổ cư anh đang ở đã sử dụng ổn định lâu dài thì theo quy định của pháp luật, thời hạn sử dụng đất của gia đình anh sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi hay không.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về thời hạn sử dụng đất thổ cư. Gọi ngay: 1900.6174

Đất thổ cư ký hiệu là gì?

Đất thổ cư bao gồm đất thổ cư nông thôn và đất thổ cư đô thị.

  • Đất thổ cư nông thôn được ký hiệu là ONT, thuộc phạm vi quản lý của xã, có cách quản lý riêng nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng của địa phương. Những vùng đang trong quá trình quy hoạch lên đất thổ cư thì cũng được tính là đất thổ cư nông thôn.
  • Đất thổ cư đô thị được ký hiệu là ODT, nằm trong phạm vi diện tích của các phường, thị trấn, thành phố,…và được hưởng những chính sách riêng trong pháp luật đất đai.

Bên cạnh đó, đất thổ cư có những loại dùng có mục đích xây dựng công trình, dự án và mục đích cộng đồng xã hội.

Đối với loại đất thổ cư cho mục đích sản xuất, kinh doanh:

  • Đất xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của công ty, doanh nghiệp,… ký hiệu là SKC
  • Đất xây dựng khu công nghiệp ký hiệu là SKK

Đối với loại đất thổ cư dùng cho mục đích xây dựng trụ sở, công trình sự nghiệp:

  • Đất dành riêng cho mục đích quốc phòng toàn dân ký hiệu là CQP
  • Đất dành riêng cho mục đích an ninh ký hiệu là CAN
  • Đất dành riêng xây dựng trụ sở, cơ quan công trình, dự án sự nghiệp Nhà nước ký hiệu là TSC
  • Đất dùng để đặt một số trụ sở khác ký hiệu là TSK.

Đối với loại đất thổ cư dùng cho mục đích cộng đồng xã hội:

  • Đất dùng xây dựng cơ sở y tế ký hiệu là DYT
  • Đất dùng xây dựng cơ sở văn hóa ký hiệu là DVH
  • Đất dùng xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo ký hiệu là DGD
  • Đất dùng xây dựng cơ sở phục vụ thể dục thể thao ký hiệu là DTT
  • Đất dùng xây dựng chợ ký hiệu là DCH.
  • Đất dùng cho di tích, danh lam thắng cảnh ký hiệu là DDT.

Như vậy, đất thổ cư bên cạnh đất ở nông thôn, đất ở thành thị mà còn có những loại đất dành cho mục đích sản xuất kinh doanh, mục đích cộng đồng xã hội hay xây dựng những công trình sự nghiệp của Nhà nước.

Do đó, mảnh đất 100m2 có cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ghi mục đích sử dụng là đất thổ cư, ký hiệu là OTN trong trường hợp của anh được cán bộ Phòng Tài nguyên Môi trường giải thích theo quy định của pháp luật là đã đúng.

dat-tho-cu-ky-hieu-la-gi-2

>>>Chuyên viên giải đáp miễn phí đất thổ cư ký hiệu là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục chuyển sang đất thổ cư

Theo điểm d và điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi người sử dụng đất muốn chuyển sang đất thổ cư phải xin phép cơ quan Nhà nước và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Thủ tục xin chuyển sang đất thổ cư gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển sang đất thổ cư

Người sử dụng đất chuẩn bị 1 bộ hồ sơ t bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì tiến hành thủ tục chuyển đất thổ cư
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Nhận kết quả

>>>Xem thêm: Thủ tục mua đất thổ cư như thế nào? Hồ sơ, điều kiện mua đất

Đất thổ cư có xây nhà được không?

Đất thổ cư là tên gọi khác của người dân khi nói về đất ở nên về bản chất và mục đích, đất thổ cư được phép xây dựng nhà ở, xây dựng công trình phục vụ nhu cầu ở. 

Người sử dụng đất có thể kiểm tra tình trạng thửa đất của mình tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà mình đã được cấp, phần “mục đích sử dụng” đất để nắm rõ hơn. Nếu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi đất ở thì người sử dụng đất hoàn toàn có thể xây dựng nhà cùng với các công trình phụ trợ khác.

Một lưu ý là đối với trường hợp xây nhà phải có giấy phép xây dựng theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 thì khi xây dựng nhà ở cần phải đáp ứng điều kiện là đất thổ cư và phải có giấy phép xây dựng nhà ở. Những trường hợp đó gồm:

  • Đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị thì phải được cấp giấy phép mới được xây dựng, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa; hoặc có quy mô từ 07 tầng trở lên.

Trường hợp đất thổ cư đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất không được phép xây dựng mới nhà ở, công trình. Nếu có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải được cơ quan có thẩm quyền đồng ý.

Trong tình huống trên, đất thổ cư được phép xây dựng nhà ở. Nếu anh muốn xây nhà ở thì cần đáp ứng các điều kiện như đất đó là đất thổ cư và xét xem thửa đất đó có thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền hay không. Bên cạnh đó, thửa đất của anh nếu nằm trong trường hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì anh không được xây nhà ở. 

dat-tho-cu-ky-hieu-la-gi-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về việc đất thổ cư có xây nhà được không? Gọi ngay: 1900.6174

Đất thổ cư phải đóng thuế bao nhiêu?

Đất thổ cư cũng như những loại đất khác, người sử dụng đất phải có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất theo quy định. Căn cứ tính thuế gồm quy mô tính thuế đất, giá 1m2 đất sử dụng và thuế suất theo Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC.

Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau:

Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh (STPS) – Số thuế miễn giảm (nếu có).

Số thuế phát sinh được tính theo công thức:

STPS = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Trên đây là cách tính thuế đất thổ cư mới nhất hiện nay cho anh tham khảo. Anh Tài có thể áp dụng với thửa đất gia đình mình đang sử dụng và hỏi những cán bộ trong cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện việc tính toán thuế đất thổ cư đúng và chính xác nhất.

>>>Xem thêm: Đất nông nghiệp và đất thổ cư khác nhau như thế nào?

Như vậy, chúng tôi đã cung cấp những thông tin pháp lý hữu ích theo quy định mới nhất về vấn đề pháp lý liên quan đến đất thổ cư ký hiệu là gì nhằm giúp cho quý bạn đọc có thể tìm hiểu và giải đáp được những vướng mắc mà mình đang gặp phải.

Nếu các bạn có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến vấn đề đất thổ cư ký hiệu là gì thì hãy liên hệ với Luật Thiên Mã qua đường dây nóng 1900.6174. Đội ngũ Luật sư với trình nhiều năm kinh nghiệm cùng trình độ chuyên môn cao của chúng tôi luôn luôn sẵn sàng tiếp nhận và giải đáp cho quý khách hàng một cách tận tình nhất!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7