Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào theo quy định Luật Đất đai 2013? Đất phi nông nghiệp là thuật ngữ được sử dụng để chỉ những loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp. Từ việc hiểu rõ về những loại đất thuộc danh mục này, chúng ta có thể tận dụng tối đa tiềm năng của đất đai và tuân thủ những quy định pháp luật liên quan.
Hãy để đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi cung cấp những thông tin về vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được Luật Thiên Mã tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm
Tình huống:
Trả lời:
Chào chị Nhi, trước tiên chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến chị vì được chị lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi cho chúng tôi, để trả lời cho câu hỏi này chúng tôi sẽ cung cấp thông tin như sau:
>> Hướng dẫn miễn phí đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Đất phi nông nghiệp là gì?
>> Tư vấn chi tiết đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào miễn phí, liên hệ 1900.6174
Đất phi nông nghiệp là những diện tích đất không được dùng cho mục đích nông nghiệp, bao gồm một loạt các loại đất.
Trong đó, có đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất ở đô thị và nhiều loại đất khác có mục đích sử dụng khác không liên quan đến nông nghiệp.
Điều này được quy định trong Luật đất đai năm 2013, trong đó định rõ các nhóm đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Trong số này, đất phi nông nghiệp có ý nghĩa là không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và bao gồm nhiều loại đất khác nhau.
>> Xem thêm: Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào
Đất phi nông nghiệp, khi được sử dụng một cách hợp lý, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia.
Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp được phân thành nhiều loại tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
Dưới đây là những loại đất phi nông nghiệp đặc biệt:
Đất ở: Bao gồm đất tại nông thôn và đất tại đô thị.
Đất ở tại nông thôn là đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép hộ gia đình và cá nhân sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng điểm dân cư thông thôn.
Đây bao gồm đất để xây dựng nhà ở, đất để xây dựng công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.
Đất ở tại đô thị là đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cấp phép sử dụng.
Loại đất này bao gồm đất để xây dựng nhà ở, đất để xây dựng công trình nhằm phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư đô thị.
Việc quản lý và quy hoạch sử dụng đất và xây dựng đô thị ngày càng trở nên cần thiết và phức tạp hơn, đặc biệt với sự gia tăng của các khu đô thị và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp: Đất này được sử dụng để xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước, căn cứ tổ chức chính trị hoặc các tổ chức chính trị xã hội.
Đất cũng được sử dụng để xây dựng các công trình sự nghiệp, nhằm phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường,kinh tế, an ninh, giao thông, và các công trình công cộng khác.
Việc quản lý đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp đảm bảo sự hiệu quả trong việc cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng cho cộng đồng.
Đất kinh doanh: Đất này được sử dụng để xây dựng và phát triển các công trình kinh doanh như cửa hàng, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, văn phòng, trung tâm thương mại, và các khu công nghiệp.
Đất kinh doanh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và tạo ra việc làm cho người dân.
Đất công cộng: Đất công cộng được dành riêng cho mục đích công cộng như công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí, khu thể thao, trường học, bệnh viện, cơ sở hành chính và các công trình công cộng khác.
Đất công cộng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra không gian xanh, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, học tập và y tế của cộng đồng.
Đất phục vụ công ích và quốc phòng: Đất này được sử dụng để xây dựng và phát triển các công trình phục vụ công ích và quốc phòng như sân bay, bến cảng, nhà ga, trạm xăng, trạm điện, trạm biến áp, nhà máy nước, nhà máy điện, trạm bơm, và các công trình quân sự.
Đất phục vụ công ích và quốc phòng đảm bảo hoạt động của các ngành công nghiệp quan trọng và đảm bảo an ninh, quốc phòng của đất nước.
Đây chỉ là một số loại đất phi nông nghiệp phổ biến và có thể có thêm các loại đất khác tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia.
Việc quản lý và sử dụng hiệu quả các loại đất phi nông nghiệp là rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội của xã hội.
>>> Xem thêm: Hạch toán thuế đất phi nông nghiệp theo quy định Luật Đất đai 2013
Đất phi nông nghiệp quy định về đóng thuế sử dụng như thế nào?
>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào miễn phí
Quy định về đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được thay đổi khá nhiều. Dưới đây là một số điểm mới về quản lý đất phi nông nghiệp trong luật hiện hành so với Luật đất đai 2003:
Về quản lý đất ở tại đô thị: Luật đất đai 2013 đã loại bỏ quy định cụ thể về trường hợp UBND cấp tỉnh được giao đất hoặc cho thuê đất, một điều quy định trước đây trong Luật đất đai 2003.
Thay vào đó, nội dung Chương giao đất, cho thuê đất, và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được quy định riêng biệt.
So với Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013 đã mở rộng khái niệm về đất xây dựng chung cư, bao gồm cả đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ cho các hộ gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng.
Điều này nhằm tránh bỏ sót việc quản lý các công trình cộng đồng mà trước đây chưa được quy định.
Luật đất đai 2013 đã chuyển Điều 87 của Luật đất đai về xác định đất ở đối với trường hợp có vườn, ao vào Chương đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Trong Điều 146 của Luật đất đai 2013, được bổ sung:
“Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn, Nhà nước chủ động thu hồi đất, bao gồm đất để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Để đảm bảo việc chỉnh trang đô thị được thực hiện đồng bộ, bảo đảm quyền lợi của những người sở hữu đất bị thu hồi.”
Luật đất đai 2013 có quy định riêng biệt đối với đất xây dựng trụ sở công an và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, không gộp chung như đã quy định trong Luật đất đai 2003.
Ngoài ra, còn sửa đổi, bổ sung thêm từ ngữ tại khoản 4 và khoản 5.
Về đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, Luật đất đai 2013 đã bỏ đi khoản 1 của Điều 89 Luật đất đai 2003 và chuyển nội dung này lên Chương giao thuê để xác định rõ các trường hợp sử dụng đất vào mục đích quốc phòng an ninh.
Luật đất đai 2013 đã có những sự thay đổi đáng kể so với Luật đất đai 2003 liên quan đến quản lý đất phi nông nghiệp.
Các quy định trong Luật đất đai 2013 đã mở rộng phạm vi khái niệm về đất phi nông nghiệp và mở rộng đối tượng quản lý để thuận tiện hơn.
>>> Xem thêm: Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không theo quy định Luật Đất đai 2013?
Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không
>> Tư vấn miễn phí đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào chi tiết, gọi ngay 1900.6174
Để đáp ứng nguyên tắc “đúng mục đích sử dụng đất” theo Khoản 1 Điều 6 của Luật Đất đai 2013, việc xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp cần phù hợp với mục đích sử dụng ban đầu của đất. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:
Trường hợp đất phi nông nghiệp là đất ở: Trong trường hợp này, bạn được phép xây dựng nhà trên đất đó theo quy định của Luật đất đai.
Trường hợp đất phi nông nghiệp không phải là đất ở nhưng bạn muốn xây dựng nhà: Trong trường hợp này, bạn cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ mục đích ban đầu sang mục đích sử dụng đất ở.
Thủ tục này bao gồm việc xin phép và tuân thủ quy trình quản lý đất phi nông nghiệp để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Ngoài ra, việc xây dựng nhà trên đất phi nông nghiệp cần tuân thủ các quy định, hướng dẫn và quy trình khác liên quan đến quản lý đất và xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Việc xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp cần phù hợp với mục đích sử dụng của đất, và trong trường hợp không phải là đất ở, cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
>> Hướng dẫn chi tiết đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào miễn phí, liên hệ hotline 1900.6174
Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở
Hồ sơ yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở phải tuân theo quy định trong Điều 11 của Thông tư 02/2015/TT-BTNMT và bao gồm các điều sau đây:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và đã được sửa đổi theo Khoản 18 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).
Để được chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất phi nông nghiệp phải có Sổ đỏ, vì nếu không có Sổ đỏ, đất sẽ không đủ điều kiện để thực hiện chuyển đổi.
Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở bao gồm các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất cùng với Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
Nếu hồ sơ nhận được chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong thời gian không quá 03 ngày làm việc.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tiến hành xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
Sau đó, cơ quan này sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
Bước 3: Trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, thì phải thực hiện cả thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời.
Người sử dụng đất phải tuân thủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Sau khi phòng Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình hoặc cá nhân, thời gian thực hiện không quá 15 ngày (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất), theo quy định tại Khoản 40 của Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào nhanh nhất
Mẫu đơn xin chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở
Mẫu đơn để thực hiện thủ tục chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở được thể hiện như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………….
1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất……………………………………
2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………
4. Địa điểm khu đất:………………………………………………………
5. Diện tích (m2):……………………………………………………..
6. Để sử dụng vào mục đích:…………………………………………
7.Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ đề đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào chi tiết
Xây dựng trên đất phi nông nghiệp không có giấy phép xử lý như thế nào?
Căn cứ vào Nghị định số 16/2022/NĐ-CP, quy định về việc xử phạt các hành vi vi phạm trong việc tổ chức thi công xây dựng công trình mà không có giấy phép xây dựng như quy định, các quy định về mức phạt được công bố như sau:
Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng (theo các điều kiện yêu cầu giấy phép xây dựng) được quy định như sau:
Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử
– văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Xử phạt đối với hành vi tiếp tục vi phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) mặc dù đã được yêu cầu chấm dứt vi phạm, mức phạt cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Xử phạt đối với hành vi tái vi phạm các quy định sau khi đã bị xử phạt hành chính, nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, mức phạt cụ thể như sau:
Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Ngoài việc áp dụng mức phạt tiền, còn có các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1.
Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3.
Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (nếu hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13.
Đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 đang trong quá trình thi công xây dựng, ngoài việc bị phạt tiền theo quy định, còn phải tuân thủ trình tự và thủ tục quy định tại Điều 81 của Nghị định này.
>> Liên hệ Luật sư tư vấn về vấn đề liên quan đến đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174
Sự hiểu biết về các loại đất này không chỉ giúp chúng ta thực hiện đúng các quy định và quyền lợi pháp lý, mà còn tạo ra cơ hội và tiềm năng kinh doanh, đầu tư, hay sử dụng đất một cách hiệu quả. Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào? Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài Luật Thiên Mã 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!