Luật đất đai

Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm có được không?

Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm có được không? Hiện nay, do nhu cầu sử dụng đất ngày càng trở nên đa dạng, thay vì đất được sử dụng nhằm mục đích để canh tác, trồng cây lương thực để phục vụ đời sống hàng ngày thì nhiều người lại muốn chuyển đất sang mục đích phát triển kinh tế hay nghiên cứu một giống cây trồng mới.

Bài viết dưới đây về đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm của Luật Thiên Mã sẽ cung cấp đầy đủ đến bạn những thông tin đến cho bạn để hiểu rõ hơn. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ!

>>> Tư vấn về đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Chị Nguyên (Cà Mau) có câu hỏi gửi về cLuật Thiên Mã:

Mẹ tôi trước khi mất có để lại cho tôi mảnh đất diện tích là 2100m2, trước đây được sử dụng để trồng lúa. Tuy nhiên, nay tôi muốn chuyển sang trồng cà phê để có năng suất cao hơn thì tôi có phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất không? Lệ phí chuyển đổi đất là bao nhiêu?

Mong Luật sư giúp giải đáp vấn đề tôi đã trình bày ở trên, tôi xin chân thành cảm ơn!”

Luật sư tư vấn như sau:

Chào chị Nguyên, cảm ơn đã tin tưởng và gửi câu hỏi của chị đến với đội ngũ Luật Thiên Mã. Căn cứ theo những nội dung thông tin mà chị đã trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra những giải đáp cụ thể như sau:

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là đất được sử dụng nhằm vào mục đích để sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích để bảo vệ rừng, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất lâm nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác.

khau-dat-nong-nghiep-len-dat-trong-cay-lau-nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai 2013 thì dựa vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm cụ thể đó là nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa được sử dụng gồm những loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng.

Trong đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất dưới đây:

  • Đất trồng cây hàng năm: gồm có đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thủy sản
  • Đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác: đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác nhằm mục đích phục vụ trong trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại để chăn nuôi gia súc, gia cầm và những loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất chăn nuôi, trồng trọt, đất nuôi trồng thủy sản đáp ứng mục đích trong học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất để trồng hoa, trồng cây cảnh

>>> Xem thêm: Tách thửa đất nông nghiệp cần những điều kiện gì?

Đất trồng cây lâu năm là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm chính là loại đất thuộc vào nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào phụ lục số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng nhằm vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, gồm có:

– Cây công nghiệp lâu năm: Đây là cây lâu năm cho sản phẩm được dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, cà phê, ca cao, chè, điều, dừa, hồ tiêu,…

– Cây ăn quả lâu năm: Đây là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp để chế biến như cây bưởi, chôm chôm, mận, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, mơ, xoài…

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, long não, đỗ trọng, sâm…

– Các loại cây lâu năm khác là những loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát và tạo cảnh quan (như cây xoan, xà cừ, bạch đàn, keo, hoa sữa, lộc vừng,…); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có thể xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đất trồng cây lâu năm là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm có được không?

Đất nông nghiệp là từ thường được gọi cho tập hợp các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định về phân loại đất tại Điều 10 của Luật Đất đai 2013. Theo đó, căn cứ vào mục đích sử dụng đất, nhóm đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Chính vì vậy, đất trồng cây lâu năm cũng là một trong những loại đất thuộc vào nhóm đất nông nghiệp. Đất trồng cây lâu năm có thể được sử dụng để trồng cây ăn quả lâu năm như bưởi, cam, mít, chôm chôm,… hoặc cây dược liệu như hồi, quế, long não, đỗ trọng, sâm,… hoặc cũng có thể là những loại cây công nghiệp như cây ca cao, chè, hồ tiêu, cà phê,.. hoặc là các cây được trồng để lấy bóng mát như xoan, xà cừ, bạch đàn, keo,…

Những loại cây được trồng trên đất nông nghiệp lâu năm được hiểu là cây trồng được một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm hoặc nhiều năm sau mới cho thu hoạch.

Luật Đất đai 2013 quy định một trong những nghĩa vụ chung của người sử dụng đất đó là phải sử dụng đất đúng mục đích (tại khoản 1 Điều 170 của Luật Đất đai 2013). Theo đó, người sử dụng đất chỉ được quyền trồng cây lâu năm trên đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm.

>>> Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm có được không? Gọi ngay: 1900.6174

Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm cần điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai năm quy định về các trường hợp khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền:

– Các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản,  đất trồng rừng, đất làm muối
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ sang sử dụng đất vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
  • Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
  • Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng nhằm vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển từ đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

– Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất như trên thì người sử dụng đất cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi đã được chuyển mục đích sử dụng đất

Như vậy, đối với đất sản xuất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm thì chỉ có đất trồng lúa mới được cho phép thực hiện chuyển đổi mục đích sang đất trồng cây lâu năm.

don-dat-nong-nghiep-len-dat-trong-cay-lau-nam

>>> Xem thêm: Xử lý lấn chiếm đất đai về mặt dân sự theo quy trình nào?

Điều kiện để được chuyển đổi đất: 

– Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác mà không thuộc vào trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:

  • Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trở lên
  • Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất dưới 10 héc ta đối với đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

– Đối với dự án sử dụng đất tại các đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.

– Người được Nhà nước  cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư cần phải có các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực về tài chính để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư
  • Ký quỹ theo quy định pháp luật về đầu tư
  • Không vi phạm về quy định của pháp luật đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

>>> Đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm cần điều kiện gì? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm

Mẫu đơn xin chuyển đổi đất được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 của Thông tư 11/2022/TT-BTNMT.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN (1) ….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (2)……………….

  1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (3) …………………………………………………………………………………………………………………
  2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………
  3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..…………………………………
  4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………………….
  5. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………………….
  6. Để sử dụng vào mục đích: (4) ………………………………………………………………………
  7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………..
  8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp

tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

    Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ luật sư lấy mẫu đơn xin chuyển đổi mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn điền mẫu đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm

Người làm đơn xin chuyển đổi đất cần phải lưu ý những thông tin cần điền trong đơn cụ thể như sau:

(1) Ghi rõ ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT + tên loại đất muốn chuyển đổi 

(2) Ghi rõ tên của UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

(3) Ghi rõ họ, tên của cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi cụ thể thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

(4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì cần ghi rõ mục đích sử dụng đất để được thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

>>> Chuyên viên hướng dẫn cách viết mẫu đơn nhanh chóng và chính xác nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm

Khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm là đất phi nông nghiệp, không phải là đất ở thì thuộc các trường hợp không phải nộp tiền chuyển đổi mục đích sử dụng.

Tuy nhiên các loại phí chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm khác thì vẫn phải chi trả các khoản phí bao gồm phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí đăng ký biến động đất đai, phí trích lục bản đồ, cụ thể:

– Phí cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì Nhà nước áp dụng mức thu tối đa không được quá 25.000 đồng/giấy đối với lần cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

– Phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không được quá 28.000 đồng/1 lần.

– Phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không được quá 15.000 đồng/1 lần.

lan-dat-nong-nghiep-len-dat-trong-cay-lau-nam

>>> Tư vấn về đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm theo quy định mới nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về đất nông nghiệp lên đất trồng cây lâu năm. Chúng tôi mong rằng bài viết trên đây sẽ đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích về vấn đề này. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ đến chung tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7