Luật đất đai

Đất nông nghiệp khác là gì theo quy định Luật Đất đai 2013?

Đất nông nghiệp khác là gì theo quy định Luật Đất đai 2013? Đất nông nghiệp khác là một tài nguyên vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế và sự phát triển của một quốc gia. Đây là loại đất được sử dụng để trồng trọt và sản xuất nông sản, từ đó đáp ứng nhu cầu lương thực cho dân số và cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm. Tuy nhiên, đất nông nghiệp khác đang phải đối mặt với nhiều thách thức và nguy cơ như sử dụng quá mức, đất bị ô nhiễm, đất bị xói mòn, đất bị phá hủy và đất bị biến đổi khí hậu.

Việc bảo vệ và phát triển đất nông nghiệp khác là một nhiệm vụ quan trọng của các quốc gia, đặc biệt là trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với nhiều thách thức về an ninh lương thực và biến đổi khí hậu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại đất nông nghiệp khác. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm 

Đất nông nghiệp khác là gì?

>>> Hướng dẫn miễn phí đất nông nghiệp khác là gì nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Theo điểm h khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp khác là một loại đất nông nghiệp và được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong lĩnh vực nông nghiệp.

Tuy nhiên, việc sử dụng đất này phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và bảo vệ môi trường.

Đất nông nghiệp khác là một loại đất nông nghiệp và được sử dụng phục vụ cho các mục đích như xây dựng nhà kính, các loại nhà khác để trồng trọt (bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

dat-nong-nghiep=khac-la-gi-khai-niem
phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Cụ thể, các chủ sử dụng đất nông nghiệp khác phải đăng ký và được cấp phép sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Họ cũng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường như không sử dụng các loại hóa chất độc hại và phải đảm bảo an toàn cho động vật và thực vật được nuôi trồng trên đất.

Ngoài ra, các chủ sử dụng đất cũng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ đất và nước, đảm bảo sử dụng đất hiệu quả và bền vững, hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có gia hạn được không?

Đất nông nghiệp khác ký hiệu là gì?

>>> Hướng dẫn chi tiết đất nông nghiệp khác là gì miễn phí, gọi ngay 1900.6174

Ký hiệu “NKH” trên bản đồ địa chính là ký hiệu cho “Đất nông nghiệp khác” theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Được sử dụng để đánh dấu trên bản đồ địa chính nhằm xác định vị trí của các loại đất này.

Tuy nhiên, tại một số địa phương hoặc tổ chức khác, cũng có thể sử dụng các ký hiệu khác nhau để chỉ định đất nông nghiệp khác.

>>> Xem thêm: Thu hồi đất nông nghiệp trong trường hợp nào? Tư vấn chi tiết nhất

Đất nông nghiệp khác có xây nhà được không? (tình huống)

>>> Gọi ngay 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn đất nông nghiệp là gì

Anh Quang (TPHCM) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi hiện đang sở hữu một mảnh đất nông nghiệp khác và muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Tôi muốn biết liệu mình có được phép xây nhà trên đất nông nghiệp khác hay không? Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Anh Quang, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi.

Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Quang, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Việc được phép xây nhà trên đất nông nghiệp khác hay không là vấn đề được nhiều người quan tâm khi sử dụng đất này.

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, nhà ở chỉ được xây dựng trên đất ở, không được xây dựng trên đất nông nghiệp khác.

Nếu người sử dụng đất muốn xây dựng nhà ở trên mảnh đất này, họ sẽ cần phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở và phải đáp ứng được các quy định pháp luật liên quan đến việc xây dựng nhà ở, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, nếu đất nông nghiệp khác được sử dụng cho các mục đích khác như làm nhà kính, xây dựng chuồng trại chăn nuôi, đất trồng trọt, đất ươm tạo cây giống, và đất trồng hoa, cây cảnh thì việc xây dựng nhà để phục vụ cho các mục đích này có thể được phép theo quy định của pháp luật và các quy định địa phương liên quan.

Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất ở cần phải chuẩn bị các giấy tờ và hồ sơ sau:

– Bản vẽ mặt bằng và bản vẽ kiến trúc của công trình xây dựng (nếu có);

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có);

– Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đăng ký thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác (nếu có);

– Bản sao giấy phép xây dựng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở (nếu có);

– Các giấy tờ liên quan đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và an toàn thiết bị (nếu có);

– Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và hồ sơ, người sử dụng đất cần nộp đơn đề nghị/xin chuyển mục đích sử dụng đất và các giấy tờ liên quan đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét và xử lý theo quy định của pháp luật.

Chú ý rằng, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

dat-nong-nghiep=khac-la-gi-chi-phi

Theo quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai 2013, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần nộp hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền.

Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;

– Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Vì vậy, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất cần liên hệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương để biết thêm chi tiết về quy trình nộp hồ sơ và các giấy tờ cần thiết.

Lưu ý: Người chuyển mục đích sử dụng đất có nghĩa vụ đóng nộp các khoản tài chính theo quy định của pháp luật để được chuyển mục đích sử dụng đất.

Một số loại thuế, phí và lệ phí phải đóng khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

1. Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích: Theo quy định của Luật Đất đai 2013, khi chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải đóng tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích: Người chuyển mục đích sử dụng đất phải đóng phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích theo quy định của pháp luật.

3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Người chuyển mục đích sử dụng đất cần đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

Các khoản thuế, phí và lệ phí này có thể thay đổi theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

Vì vậy, người chuyển mục đích sử dụng đất cần tham khảo các quy định của pháp luật và liên hệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để biết chi tiết về các khoản thuế, phí và lệ phí cần đóng khi chuyển mục đích sử dụng đất.

>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không? – Luật đất đai 2013

Điều kiện chuyển đất nông nghiệp khác sang đất ở

Theo Điều 57 khoản 1, để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, hộ gia đình, cá nhân phải xin phép Uỷ ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) theo quy định của pháp luật.

Vì vậy, khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, hộ gia đình, cá nhân cần nộp đầy đủ giấy tờ và hồ sơ theo quy định của pháp luật tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.

Sau đó, cơ quan Nhà nước sẽ xem xét và xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Nếu hồ sơ được chấp thuận, Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

Lưu ý rằng, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và các quy định về quản lý sử dụng đất, bảo vệ môi trường và an toàn xây dựng.

Điều 52 của Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Cụ thể, để chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện được quy định trong Luật Đất đai 2013 và các quy định liên quan.

Ngoài ra, theo Điều 52, việc phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc trong các dự án đầu tư.

Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ quyết định cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở khi đồng thời đáp ứng được cả hai điều kiện sau đây:

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở.

2.Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và hồ sơ đầy đủ các giấy tờ liên quan theo quy định của pháp luật.

Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên, Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ xem xét và quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

>>> Tư vấn chi tiết đất nông nghiệp khác là gì miễn phí, liên hệ 1900.6174

 Thủ tục, quy trình chuyển đất nông nghiệp khác sang đất ở (tình huống)

Chị Phượng (Tiền Giang) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:

“Tôi đang sử dụng một lô đất nông nghiệp khác, tuy nhiên tôi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất này sang đất ở để xây nhà. Anh muốn biết thủ tục, quy trình cần thực hiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất này.Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Chị Phượng, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi.

Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Chị Phượng, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp khác sang đất ở theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định, gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, được quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP

dat-nong-nghiep-khac-la-gi-thu-tuc
Chuyển mục đích sử dụng đất là làm thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch

Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu bao gồm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

Bước 4: Trả kết quả bao gồm việc trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi hộ gia đình, cá nhân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.

Thời gian thực hiện thủ tục không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, và không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

>>> Tư vấn miễn phí đất nông nghiệp khác là gì chính xác, gọi ngay 1900.6174

 Đất nông nghiệp khác có được cấp sổ đỏ không? (tình huống)

Anh Nam (Bắc Ninh) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi là một nông dân, đang sử dụng một mảnh đất nông nghiệp khác với diện tích 2 ha. Tôi đã sử dụng mảnh đất này ổn định từ trước ngày 1/7/2014, nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Tôi muốn biết liệu tôi có được cấp sổ đỏ cho mảnh đất này hay không.Tôi mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Anh Nam, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi.

Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Nam, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Có, đất nông nghiệp khác có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ) nếu đáp ứng được các điều kiện quy định tại Luật Đất đai.

Quy định này được áp dụng cho các trường hợp sau:

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 1/7/2014.

– Người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà giấy tờ đó đứng tên mình

– Người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà giấy tờ đó đứng tên người khác thì sẽ được cấp sổ đỏ nếu có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan, trước ngày 1/7/2014 chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp.

– Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận.

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2014 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ nếu có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và đất không có tranh chấp.

Vì vậy, nếu đáp ứng được các điều kiện trên, đất nông nghiệp khác có thể được cấp sổ đỏ.

>>> Liên hệ Luật sư tư vấn về vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp khác là gì nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết về chủ đề đất nông nghiệp khác là gì nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho Luật Thiên Mã của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7