Đất nông nghiệp gồm những loại nào? Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên quan trọng của đất nước, là nơi sản xuất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu thực phẩm của dân cư. Tuy nhiên, đất nông nghiệp không đồng nhất về tính chất, đặc điểm và tiềm năng sử dụng. Do đó, để tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp được phân loại dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như thành phần hóa học, cấu trúc, độ ẩm, độ phì nhiêu và vị trí địa lý.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại đất nông nghiệp được phân loại theo một số tiêu chí khác nhau. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí các đất nông nghiệp gồm những loại nào? Gọi ngay: 1900.6174
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng để trồng trọt, nuôi trồng thủy sản và sản xuất lâm nghiệp. Nó là tài sản quan trọng của người trồng trọt và là nguồn thu nhập chính của nông dân. Đất nông nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của con người.
Đất nông nghiệp có tính chất đặc biệt và khác biệt so với các loại đất khác. Nó phải có độ phì nhiêu và độ thoát nước tốt để đảm bảo sự phát triển của cây trồng và giữ độ ẩm cho đất. Đất nông nghiệp cũng phải có độ dẻo dai để đảm bảo sự phát triển của các rễ cây và thuận tiện cho việc cày cấy. Ngoài ra, đất nông nghiệp còn phải có độ phân bố chất dinh dưỡng đồng đều để đảm bảo sự phát triển và sinh trưởng của cây trồng.
Tuy nhiên, đất nông nghiệp cũng đang gặp phải nhiều thách thức. Sự mất mát đất nông nghiệp do phát triển đô thị, mô hình nông nghiệp công nghệ cao, mô hình chăn nuôi và mô hình sản xuất hàng hóa đang khiến cho tài nguyên này trở nên khan hiếm và giá trị của nó ngày càng tăng lên. Ngoài ra, đất nông nghiệp cũng đang phải đối mặt với các vấn đề môi trường, như sự ô nhiễm và thay đổi khí hậu, gây ra sự suy thoái và mất mát đất.
Vì vậy, việc bảo vệ và quản lý đất nông nghiệp là rất cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của nông thôn và đất đai. Các chính sách và giải pháp cần được đưa ra để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp, đảm bảo độ bền vững của mô hình sản xuất nông nghiệp và giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt động nông nghiệp đến môi trường.
Các chính sách và giải pháp này bao gồm việc quản lý sử dụng đất nông nghiệp, tạo ra các chương trình khuyến khích sử dụng phương pháp canh tác bền vững, và đầu tư vào các công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
>>>Liên hệ chuyên viên giải đáp miễn phí đất nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Đất nông nghiệp gồm những loại nào?
Luật sư trả lời:
Chào Anh Nhàn, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Nhàn, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất đai được phân loại như sau:
1. Đất nông nghiệp bao gồm:
a) Đất trồng cây hàng năm: bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
b) Đất trồng cây lâu năm: là loại đất được sử dụng để trồng cây có thời gian sinh trưởng lâu hơn 3 năm, ví dụ như cây cao su, cà phê, tiêu, bơ, chuối, dừa, hồ tiêu, cacao, chè,….
c) Đất rừng sản xuất: là đất được sử dụng để trồng và quản lý rừng sản xuất nhằm mục đích khai thác gỗ, lâm sản, dược liệu, mỹ nghệ.
d) Đất rừng phòng hộ: là đất được sử dụng để bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng, bảo vệ môi trường và nguồn nước.
đ) Đất rừng đặc dụng: là loại đất rừng được quy hoạch và sử dụng cho mục đích đặc biệt, ví dụ như rừng dự phòng, rừng sinh thái, rừng vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
e) Đất nuôi trồng thủy sản: là đất được sử dụng để nuôi trồng các loại thủy sản như tôm, cá, hàu, sò,…
g) Đất làm muối: là đất được sử dụng để sản xuất muối.
h) Đất nông nghiệp khác: bao gồm các loại đất khác được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như đất đồi, đất phù sa, đất đồng bằng,…
2. Đất phi nông nghiệp bao gồm:
a) Đất ở: là đất được sử dụng để xây dựng các công trình nhà ở của người dân.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan: là đất được sử dụng để xây dựng các trụ sở của cơ quan, tổ chức.
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: là đất được sử dụng để xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh, bảo vệ an ninh quốc gia.
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp: là đất được sử dụng để xây dựng các công trình như cầu đường, đập, nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu dân cư, các công trình công ích khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: là đất được sử dụng để sản xuất, kinh doanh các mặt hàng không phải là sản phẩm nông nghiệp, nhưng không thuộc loại đất nông nghiệp.
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng: là đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng như trường học, bệnh viện, trạm y tế, khu vui chơi giải trí, công viên,…
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: là đất được sử dụng để xây dựng các công trình tôn giáo, tín ngưỡng như đền, chùa, nhà thờ,..
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: là đất được sử dụng để xây dựng các công trình liên quan đến việc an táng người chết như nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng,…
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: là đất được sử dụng để quản lý, khai thác và sử dụng các nguồn nước như sông, ngòi, kênh, rạch, suối,…
k) Đất phi nông nghiệp khác: bao gồm các loại đất khác không thuộc các loại trên, được sử dụng cho mục đích khác như đất công viên, đất thể thao, đất giải trí, đất kho bãi, đất công nghiệp, đất thủy lợi,…
>>>Liên hệ chuyên viên giải đáp miễn phí đất nông nghiệp gồm những loại nào? Gọi ngay: 1900.6174
Ký hiệu các loại đất nông nghiệp
Danh sách ký hiệu các loại đất nông nghiệp thường được sử dụng trong bản đồ địa chính hoặc trong Giấy chứng nhận đã được cấp cho người sử dụng đất, theo quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (bảng 13 Phụ lục số 01):
- Đất chuyên trồng lúa nước: LUC
- Đất trồng lúa nước còn lại: LU
- Đất lúa nương: LUN
- Đất bằng trồng cây hàng năm khác: BHK
- Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác: NHK
- Đất trồng cây lâu năm: CLN
- Đất rừng sản xuất: RSX
- Đất rừng phòng hộ: RPH
- Đất rừng đặc dụng: RDD
- Đất nuôi trồng thủy sản: NTS
- Đất làm muối: LMU
- Đất nông nghiệp khác: NKH
>>>Liên hệ chuyên viên giải đáp miễn phí về kí hiệu các loại đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174
Hồ sơ, thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở
Anh Hiếu (Lâm Đồng) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:
“Tôi là một người nông dân sở hữu một mảnh đất nông nghiệp ở ngoại ô thành phố. Tôi muốn chuyển đổi đất của mình từ nông nghiệp sang ở để xây dựng nhà ở để định cư tại đây. Tuy nhiên tôi không biết về quy trình thủ tục, hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào? Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”
Luật sư trả lời:
Chào Anh Hiếu, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Hiếu, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:
Theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, quy trình xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 và giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
– Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người dân bổ sung hồ sơ đầy đủ nếu còn thiếu.
Bước 4: Xử lý yêu cầu
– Cơ quan chức năng sẽ xem xét hồ sơ, kiểm tra thực tế tình trạng đất để đưa ra quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5: Trả kết quả
– Cơ quan chức năng sẽ trả kết quả thủ tục hành chính cho người dân trong thời gian quy định. Nếu yêu cầu được chấp thuận, cơ quan chức năng sẽ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người dân.
>>>Xem thêm: Đất nông nghiệp khác là gì theo quy định Luật Đất đai 2013?
Thời gian thực hiện xử lý yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT là:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Lưu ý rằng thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
>>>Liên hệ chuyên viên giải đáp miễn phí về hồ sơ thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất ở. Gọi ngay: 1900.6174
Tiền sử dụng đất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở
Tiền sử dụng đất là khoản phí mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước để được sử dụng đất, đảm bảo quyền lợi của Nhà nước và kiểm soát việc sử dụng đất của người dân. Tiền sử dụng đất được tính dựa trên giá trị đất, diện tích đất và mục đích sử dụng đất.
Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở và đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cụ thể, khi chuyển đổi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc tính toán và thu tiền sử dụng đất sẽ do cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai thực hiện.
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở, người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tuy nhiên, để xác định được khi nào đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, người sử dụng đất cần xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất) để biết rõ thông tin về nguồn gốc sử dụng đất của mình. Việc tính toán và thu tiền sử dụng đất trong trường hợp này cũng sẽ do cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai thực hiện.
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Lưu ý rằng giá đất ở và giá trị sử dụng đất nông nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật và thường được cập nhật định kỳ.
>>>Xem thêm: Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2021 số 11/đk theo thông tư 33
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn, giải đáp về chủ đề “đất nông nghiệp gồm những loại nào?” của Luật Thiên Mã gửi đến quý bạn đọc. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.