Luật đất đai

Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở có được không?

Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở đang trở thành một chủ đề quan trọng và thu hút sự quan tâm của nhiều người. Với sự phát triển của xã hội và nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng tăng, quy trình và quy định liên quan đến việc chuyển đổi loại đất này đóng vai trò quan trọng để đảm bảo sự công bằng và hợp lý cho cả người dân và cơ quan chức năng.

Để giúp quý bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này đội ngũ Luật sư của Luật Thiên Mã sẽ cung cấp những thông tin pháp lý hữu ích về vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>>Luật sư tư vấn miễn phí các quy định pháp luật liên quan đến chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở. Gọi ngay: 1900.6174

Tình huống:

 Anh Hùng tại Quảng Nam có thắc mắc như sau:

Chào luật sư, tôi có vài vấn đề thắc mắc mong được quý luật sư giải đáp. Gia đình tôi có một mảnh đất thuộc loại đất phi nông nghiệp, gần đây tôi muốn xây nhà trên mảnh đất đó và được yêu cầu phải chuyển sang đất ở mới được phép xây. Tôi muốn hỏi quý luật sư tôi có được phép chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở hay không? Nếu được thì các thủ tục về vấn đề này như thế nào và chi phí để thực hiện là bao nhiêu? Mong nhận được sự phản hồi từ quý luật sư!

Trả lời:

Chào anh Hùng, chúng tôi rất vui và chân thành cảm ơn vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi thắc mắc đến. Để trả lời cho câu hỏi của anh đối ngũ luật sư của chúng tôi xin cung cấp qua các thông tin sau:

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp, theo quy định của Luật Đất đai 2013, được xác định là nhóm đất không dùng cho mục đích nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa có mục đích sử dụng xác định. Các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (hay còn gọi là đất thổ cư).
  • Đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan.
  • Đất được sử dụng cho mục đích quốc phòng và an ninh.
  • Đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
  • Đất dùng cho hoạt động sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp, gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm.
  • Đất dùng cho mục đích công cộng, bao gồm đất dùng cho giao thông (bao gồm cả cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông khác), đất dùng cho thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất dùng cho sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng, đất dùng cho công trình năng lượng, đất dùng cho công trình bưu chính, viễn thông, đất dùng cho chợ, đất dùng cho bãi thải, xử lý chất thải và các công trình công cộng khác.
  • Đất dùng cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất dùng làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước đặc biệt được sử dụng.
  • Đất phi nông nghiệp khác, bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác không liên quan đến mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở.

Tổ chức và cá nhân tham gia việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở cần tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật liên quan. Việc hiểu rõ về phân loại đất phi nông nghiệp và quy định cụ thể về từng loại đất sẽ giúp đảm bảo quá trình chuyển đổi diễn ra đúng quy trình và tuân thủ đúng quyền lợi của các bên liên quan.

chuyen-dat-phi-nong-nghiep-sang-dat-o-3

>>>Luật sư tư vấn miễn phí đất phi nông nghiệp là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Đất ở là gì?

Khái niệm về đất ở được quy định tại tiểu mục 2.1, Mục I, Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT như sau:

“Đất ở bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, đất vườn và ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (bao gồm cả trường hợp vườn và ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở.

Đất ở cũng bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Trong trường hợp đất ở được kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp), ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở, cần thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp”.

Từ đó, có thể hiểu rằng đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và được sử dụng cho các mục đích sau:

  • Xây dựng nhà ở.
  • Xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống.
  • Đất vườn và ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư.

Việc hiểu rõ khái niệm và phạm vi sử dụng đất ở là quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và đáp ứng đúng các yêu cầu về quyền lợi và mục đích sử dụng đất của cá nhân và tổ chức có liên quan.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí đất thổ cư là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở được không?

Để chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở luật pháp hiện hành dã quy định rõ ràng về vấn đề này. Cụ thể căn cứ vào Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

a) Chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

b) Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.

c) Chuyển đổi đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích sử dụng khác trong nhóm đất nông nghiệp.

d) Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

đ) Chuyển đổi đất phi nông nghiệp mà Nhà nước giao đất mà không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp mà Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

e) Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

g) Chuyển đổi đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, người sử dụng đất phải tuân thủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo loại đất sau khi đã được chuyển đổi mục đích sử dụng.

Vì vậy, đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, việc chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở chỉ có thể được thực hiện sau khi có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về đất phi nông nghiệp có lên được thổ cư không? Gọi ngay: 1900.6174

Ủy ban nhân dân huyện có thẩm quyền cho cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất hay không?

Căn cứ vào Điều 59 Luật Đất đai 2013, quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có nội dung như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định về giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức.

b) Giao đất cho cơ sở tôn giáo.

c) Giao đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật Đất đai 2013.

d) Cho thuê đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai 2013.

đ) Cho thuê đất cho tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định về giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân. Trong trường hợp hộ gia đình và cá nhân thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên, phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

b) Giao đất cho cộng đồng dân cư.

Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định về giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, như quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, không được ủy quyền.

Vì vậy, theo quy định trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.

chuyen-dat-phi-nong-nghiep-sang-dat-o-2

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về các cơ quan có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở cần thủ tục nào?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một nhu cầu phổ biến của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình nhằm tối ưu hóa việc sử dụng đất và tận dụng tối đa giá trị kinh tế của nó.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Các trường hợp cần phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

a) Chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

b) Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.

c) Chuyển đổi từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

d) Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

đ) Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

e) Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

g) Chuyển đổi từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở, cần phải xin phép từ cơ quan có thẩm quyền để tránh việc bị thu hồi đất. Thủ tục chuyển đổi này được quy định trong Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 6 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Để thực hiện thủ tục chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở, bạn cần nộp một bộ hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường.

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ tiến hành xem xét, thẩm tra nhu cầu chuyển đổi đất và hướng dẫn bạn về nghĩa vụ tài chính. Cuối cùng, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sẽ được đưa ra bởi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí thủ tục chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn xin chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở

Mẫu đơn xin chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở được thể hiện như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

…, ngày….. tháng …..năm ….

 

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân  ……………….

  1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất ………..
  2. Địa chỉ/trụ sở chính: ………….
  3. Địa chỉ liên hệ: …………..
  4. Địa điểm khu đất: ………………
  5. Diện tích (m2): ………………..
  6. Để sử dụng vào mục đích: ……………………..

7.Thời hạn sử dụng: ………………..

  1. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác

Người làm đơn

 (ký và ghi rõ họ tên)

chuyen-dat-phi-nong-nghiep-sang-dat-o-1

>>>Luật sư tư vấn miễn cách viết đơn xin chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở. Gọi ngay: 1900.6174

Chuyển đất phi nông nghiệp sang đất ở tốn chi phí bao nhiêu?

Tùy theo từng đối tượng mà quy định về chi phí chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở sẽ khác nhau. Cụ thể:

Đối với tổ chức kinh tế:

a) Tổ chức kinh tế có thể chuyển đổi đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp được giao từ Nhà nước mà không thu tiền sử dụng đất sang đất ở. Tuy nhiên, nếu chuyển đổi sang đất nghĩa trang hoặc nghĩa địa, tổ chức sẽ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.

b) Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở, tổ chức kinh tế cần trả tiền sử dụng đất theo các quy định sau đây:

  • Nếu tổ chức kinh tế đã sử dụng đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đã được giao trước ngày 1 tháng 7 năm 2014, khi chuyển đổi sang đất ở, tổ chức sẽ nộp tiền sử dụng đất theo mức chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất của loại đất trước khi chuyển đổi, tính theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Nếu tổ chức kinh tế đã thuê đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi chuyển đổi sang đất ở và đồng thời chuyển từ thuê đất sang sở hữu đất, tổ chức sẽ phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Nếu tổ chức kinh tế đã thuê đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi chuyển đổi sang đất ở và đồng thời chuyển từ thuê đất sang sở hữu đất, tổ chức sẽ nộp tiền sử dụng đất theo mức chênh lệch giữa giá đất ở và tiền thuê đất đã nộp một lần của loại đất trước khi chuyển đổi, tính theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất.

Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chuyển đổi công năng sử dụng công sản sẽ được quyết định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi nhận được ý kiến thống nhất bằng văn bản từ Bộ Tài chính.

>>>Xem thêm: Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Đối với hộ gia đình và cá nhân:

Hộ gia đình và cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở sẽ phải nộp tiền sử dụng đất theo các quy định sau đây:

  • Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 1 tháng 7 năm 2004 và không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển đổi sang đất ở, họ sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp được giao từ Nhà nước và có thu tiền sử dụng đất trước ngày 1 tháng 7 năm 2014, khi chuyển đổi sang đất ở, họ sẽ nộp tiền sử dụng đất theo chênh lệch giữa giá đất ở và giá đất phi nông nghiệp, tính theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân đang thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi chuyển đổi sang đất ở và đồng thời chuyển từ thuê đất sang sở hữu đất, họ sẽ nộp tiền sử dụng đất theo chênh lệch giữa giá đất ở và tiền thuê đất phải trả một lần, tính theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nếu hộ gia đình hoặc cá nhân đang thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi chuyển đổi sang đất ở và đồng thời chuyển từ thuê đất sang sở hữu đất, họ sẽ nộp tiền sử dụng đất theo giá đất ở, tính theo thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chi phí cho thủ tục chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp sang đất ở có sự khác nhau cho phù hợp với từng quy trình của từng đối tượng, đảm bảo được tính công bằng và thuận lợi cho quá trình tiến hành thực hiện các thủ tục chuyển đổi này.

>>>Xem thêm: Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có gia hạn được không?

Việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở là một quy trình đòi hỏi sự hiểu biết và tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật. Không tuân thủ đúng quy trình và quy định có thể gây ra các vấn đề pháp lý nghiêm trọng và tiềm ẩn rủi ro. Để đảm bảo sự an toàn và tuân thủ quyền lợi của mọi bên, việc tìm hiểu kỹ về quy trình chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở và tư vấn từ các chuyên gia pháp luật là điều vô cùng cần thiết.

Nếu bạn vẫn gặp phải nhiều thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư của Luật Thiên Mã giải đáp nhanh chóng nhất!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7