Luật thuế

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp và cá nhân cần nắm rõ để tuân thủ đúng quy định pháp luật. Việc tính toán và đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đòi hỏi sự hiểu biết về quy định pháp luật, quy trình và phương pháp tính toán.

Hãy để đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi cung cấp những thông tin về trên thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được Luật Thiên Mã tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Tình huống:

Anh Trung tại Quảng Nam đã gửi đến câu hỏi như sau:
Chào quý luật sư, tôi đang gặp phải vài vấn đề trong lĩnh vực đất và thuế đất mong được quý luật sư giải đáp. Hiện tại tôi đang sở hữu một mảnh đất thuộc loại đất phi nông nghiệp và được biết thì tôi phải thực hiện đóng thuế cho mảnh đất này. Vì vậy tôi muốn hỏi quý luật sư thuế đất phi nông nghiệp là gì? Các trường hợp miễn thuế hoặc giảm thuế cho loại đất này và cách tính ra sao? Mong nhận được sự phản hồi của quý luật sư.

Trả lời:

Chào anh Trung, trước tiên chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến anh vì được anh lựa chọn tin tưởng gửi câu hỏi cho chúng tôi, để trả lời cho câu hỏi này chúng tôi sẽ cung cấp thông tin như sau:

>> Hướng dẫn miễn phí cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

>> Tư vấn chi tiết cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp miễn phí, liên hệ 1900.6174

Hiện tại, trong lĩnh vực pháp luật, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa được định nghĩa cụ thể.

Tuy nhiên, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, còn được gọi là thuế đất phi nông nghiệp, có thể hiểu là một khoản nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất không phục vụ cho mục đích nông nghiệp.

cach-tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-khai-niem

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng có những trường hợp người sử dụng đất không phải đóng thuế hoặc được miễn thuế tùy theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm: Hạch toán thuế đất phi nông nghiệp theo quy định Luật Đất đai 2013

Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

>> Gọi ngay 1900.6174 để được tư vấn về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định trong Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, Điều 4, bao gồm các điểm sau:

Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại mục (2) là người nộp thuế.

Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất, người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế.

Người nộp thuế được xác định trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, người thuê đất là người nộp thuế.

Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê theo hợp đồng, người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Nếu hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế, người có quyền sử dụng đất sẽ là người nộp thuế.

Trường hợp đất đã có Giấy chứng nhận nhưng đang trong quá trình tranh chấp, người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế cho đến khi tranh chấp được giải quyết.

Tuy nộp thuế không có tác động đến giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất.

Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất, người nộp thuế sẽ là người đại diện hợp pháp của những người đó.

Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất và tạo ra một pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại mục (2), pháp nhân mới sẽ là người nộp thuế.

Vì vậy các đối tượng đề cập trên sẽ phải thực hiện đầy đủ việc đóng thuế đất phi nông nghiệp theo quy định.

Tuy nhiên bên cạnh các đối tượng nêu trên vẫn còn một số trường hợp được giảm thuế hoặc thậm chí là miễn thuế khi sử dụng loại đất này.

>>> Xem thêm: Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không theo quy định Luật Đất đai 2013?

Trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

>> Tư vấn miễn phí cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chi tiết, liên hệ 1900.6174

Các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định trong Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, Điều 9, bao gồm:

Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn đặc biệt khó khăn về mặt kinh tế-xã hội, và dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn kinh tế-xã hội khó khăn, sẽ được ưu tiên trong việc sử dụng đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có số lao động thương binh, bệnh binh trên 50%.

Đất dành cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, và môi trường cũng cần được đặc biệt bảo vệ.

Đất có thể được sử dụng để xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi và cơ sở chữa bệnh xã hội.

Đất ở cũng được quản lý trong giới hạn tại các khu vực đặc biệt khó khăn về mặt kinh tế-xã hội.

Đất ở trong giới hạn của những người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945, thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

cach-tinh-thue-su-dung-dat-pi-nong-nghiep-truong-hop

Đất ở cũng được quản lý trong giới hạn của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

Hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất trong năm theo quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, sẽ được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi mới.

Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử-văn hóa cũng sẽ được bảo vệ đặc biệt.

Người nộp thuế gặp khó khăn do các sự kiện bất khả kháng, nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế, cũng sẽ được xem xét đặc biệt.

Thực hiện thuế đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc mà mỗi người cần phải thực hiện, tuy nhiên nếu bạn nằm trong một số trường hợp nếu trên thì bạn sẽ được miễn thuế đất loại này.

>>> Xem thêm: Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp? Giải đáp chi tiết nhất

Trường hợp giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bên cạnh các trường hợp miễn thuế, thì còn có các trường hợp được giảm 50% số thuế phải nộp áp dụng cho các trường hợp sau đây:

Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, và đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn.

Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng, nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

(Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010)

Như vậy, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định rõ các trường hợp được miễn và giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Việc áp dụng các quy định này giúp tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất.

>>> Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp miễn phí, gọi ngay 1900.6174

 Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Dựa vào quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 (Điều 9)Thông tư 153/2011/TT-BTC (Điều 10), các trường hợp được miễn thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:

Đất thuộc dự án đầu tư trong lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.

Đất thuộc dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Đất thuộc dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn.

Đất doanh nghiệp sử dụng với tỷ lệ lao động thương binh, bệnh binh trên 50%.

Ngoài ra, đất còn được sử dụng cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường.

Đất này cũng có thể được dùng để xây dựng các cơ sở như nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi và cơ sở chữa bệnh xã hội.

Ngoài ra, cũng có hạn mức đất ở tại các địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Tuy nhiên, khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cần tuân theo quy định trong Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Công thức tính số tiền thuế phải nộp được quy định chi tiết trong các điều khoản này.

Số tiền thuế phải nộp (đồng) = Số tiền thuế phát sinh (đồng) – Số tiền thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số tiền thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

Để tính toán số tiền thuế phát sinh, cần biết:

Diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng của đất phi nông nghiệp.

Giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (theo Bảng giá đất) và ổn định trong chu kỳ 5 năm, từ ngày 01/01/2012.

Thuế suất được xác định theo quy định của pháp luật.

cach-tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-thoi-han

Nếu có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất trong chu kỳ ổn định, không cần xác định lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ.

Nếu Nhà nước giao đất, cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc từ sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định, giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

Nếu đất được sử dụng không đúng mục đích hoặc vi phạm, giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng đang áp dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại địa phương.

Thuế suất:

Đối với đất ở:

Đối với đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất để kinh doanh, áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuế 1: 

Diện tích tính thuế (m2): Diện tích trong hạn mức

Thuế suất (%): 0,03

Bậc thuế 2:

Diện tích tính thuế (m2): Phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức

Thuế suất (%): 0,07

Bậc thuế 3:

Diện tích tính thuế (m2): Phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức

Thuế suất (%): 0,15

Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư và công trình xây dựng dưới mặt đất, áp dụng mức thuế suất là 0,03%.

Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được sử dụng cho mục đích kinh doanh, áp dụng mức thuế suất tương ứng theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Thông thường, mức thuế suất có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý, loại hình kinh doanh, và quy định của cơ quan chức năng.

Các loại đất khác:

Loại đất

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh
Mức thuế suất: 0,03%

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định
Mức thuế suất: 0,15%

Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Mức thuế suất: 0,03%

Đất lấn, chiếm
Mức thuế suất: 0,2%

Ngoài ra, trong trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc vi phạm, giá của 1m2 đất tính thuế sẽ được xác định theo giá đất theo mục đích sử dụng hiện tại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại địa phương.

Tuy nhiên, việc xác định số tiền thuế cụ thể là một quá trình phức tạp vì mỗi trường hợp có diện tích và giá đất khác nhau.

Đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân, số tiền thuế hàng năm thường không lớn, chỉ từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng.

>>> Tổng đài 1900.6174 tư vấn về chủ để cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp miễn phí

 Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo quy định hiện hành, việc nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được chia thành hai kỳ.

Kỳ thứ nhất có thời hạn nộp chậm nhất vào ngày 30 tháng 5 của năm đó.

Sau khi kỳ đầu tiên kết thúc, người nộp thuế tiếp tục nộp kỳ thứ hai, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 10 theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, hiện nay, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được phép lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm theo các kỳ do pháp luật quy định.

Trong trường hợp muốn nộp một lần cho cả năm, người nộp thuế phải nộp trong kỳ nộp đầu tiên của năm đó.

Nếu người nộp thuế phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thì thời hạn nộp tiền chênh lệch được xác định bởi người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.

Trong trường hợp được quy định bởi pháp luật, trong chu kỳ ổn định 05 (năm) năm, nếu người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm, thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị theo quy định của pháp luật.

Đối với việc truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, theo quy định của pháp luật, các cá nhân và tổ chức trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp có trách nhiệm tự kê khai, nộp tiền thuế và chịu trách nhiệm liên quan.

Trong trường hợp cơ quan thuế phát hiện việc không kê khai hoặc không nộp tiền thuế, người nộp thuế sẽ bị truy thu thuế cho những khoảng thời gian chưa nộp theo quy định.

Ngoài ra, người sử dụng đất vi phạm cũng sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật quản lý thuế hiện hành.

>>> Liên hệ Luật sư tư vấn về vấn đề liên quan đến cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhanh chóng và chính xác nhất, liên hệ ngay 1900.6174

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ đơn thuần là một quy định pháp luật, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và tài chính của các doanh nghiệp và cá nhân. Việc nắm vững quy trình, phương pháp tính toán và áp dụng đúng quy định pháp luật sẽ giúp tránh những rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ đúng quyền lợi của mình. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài Luật Thiên Mã 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư giải đáp nhanh chóng nhất!

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7