Luật đất đai

Các trường hợp thu hồi đất phổ biến hiện nay

 

Các trường hợp thu hồi đất hiện nay? Việc thu hồi đất là một khía cạnh quan trọng, đặc biệt khi liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng đất của cá nhân và tổ chức. Các trường hợp thu hồi đất đòi hỏi sự hiểu biết về các quy định, quy trình pháp lý và các điều kiện cụ thể áp dụng cho việc này. Để hiểu rõ hơn về vấn đề trên hãy để đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của Luật Thiên Mã giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Trường hợp có nhu cầu cần được các Luật sư tư vấn khẩn cấp, hãy nhấc máy gọi đến đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp thu hồi đất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

Nhà nước thu hồi đất là gì?

 Tại khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013, chúng ta tìm thấy một quy định quan trọng liên quan đến việc thu hồi đất từ phía nhà nước. Thu hồi đất không chỉ đơn thuần là việc thu lại quyền sử dụng đất từ người được Nhà nước trao quyền sử dụng hoặc từ người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai, mà còn là một quá trình phức tạp và được quyết định theo quyền hạn và quy trình pháp lý.

hoan-den-cac-truong-hop-thu-hoi-dat

Theo quy định này, Nhà nước có thẩm quyền và quyền lợi để thu hồi đất khi xảy ra các trường hợp như vi phạm pháp luật về đất đai hoặc khi cần tái chấp hành quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương hoặc quy hoạch chung của Nhà nước.

Trong trường hợp này, quá trình thu hồi đất diễn ra thông qua quy trình pháp lý, bao gồm việc đưa ra quyết định thu hồi đất, thông báo cho các bên liên quan, tiến hành thẩm định và thanh tra đất, định giá đất và thỏa thuận với người sử dụng đất, và cuối cùng chấp hành quyết định thu hồi đất.

>>> Xem thêm: Đền bù đất trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật

Các trường hợp thu hồi đất?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai năm 2013, chúng ta có thể thấy rằng Nhà nước có quyền quyết định thu hồi đất trong một số trường hợp đặc biệt. Đây là những trường hợp nhằm đảm bảo lợi ích quốc gia, công cộng và tuân thủ pháp luật về đất đai.

Một trong những trường hợp quan trọng là thu hồi đất vì mục đích quốc phòng và an ninh. Theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai năm 2013, việc thu hồi đất trong mục đích này có một số tình huống cụ thể. Đây là những hoạt động xây dựng và sử dụng đất phục vụ trực tiếp cho quốc phòng và an ninh, như xây dựng căn cứ quân sự, công trình phòng thủ quốc gia, ga, cảng quân sự, kho tàng của lực lượng vũ trang, trường bắn và thao trường vũ khí, cơ sở đào tạo và trung tâm huấn luyện của lực lượng vũ trang, cơ sở giam giữ và cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.

Việc thu hồi đất trong mục đích quốc phòng và an ninh là cần thiết để đảm bảo sự an toàn và bảo vệ lợi ích quốc gia. Quá trình thu hồi đất này cũng tuân thủ các quy trình và quy định pháp luật để đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho các bên liên quan.

Từ những điều khoản quan trọng này, chúng ta có thể thấy rằng việc thu hồi đất là một phần quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai của Nhà nước. Việc hiểu rõ các trường hợp và quy định liên quan đến thu hồi đất là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên liên quan.

Theo quy định tại Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia và công cộng. Các trường hợp cụ thể được quy định như sau:

Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia mà Quốc hội đã quyết định chủ trương đầu tư và yêu cầu thu hồi đất.

Để thực hiện các dự án quan trọng của quốc gia, bao gồm cả dự án đã được Quốc hội chấp thuận và yêu cầu thu hồi đất, cũng như dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và quyết định đầu tư, ta có các nội dung sau:

  • Xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu đô thị mới và các dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
  • Xây dựng trụ sở của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị-xã hội tại trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp quốc gia.
  • Xây dựng hạ tầng quốc gia, bao gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom và xử lý chất thải.
  • Ngoài ra, các dự án được HĐND cấp tỉnh chấp thuận và yêu cầu thu hồi đất bao gồm xây dựng trụ sở của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; công trình di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương; hạ tầng địa phương như giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom và xử lý chất thải; xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; khai thác khoáng sản theo cấp phép của cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.

>>> Xem thêm: Bồi thường đất giao trái thẩm quyền được quy định như thế nào?

Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai được quy định trong khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai năm 2013 gồm những trường hợp sau đây:

  • Sử dụng đất không đúng mục đích theo phân công của Nhà nước, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về việc sử dụng đất không đúng mục đích, nhưng tiếp tục vi phạm.
  • Tàn phá đất một cách cố ý, bao gồm thay đổi địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã xác định.
  • Sử dụng đất được giao hoặc cho thuê không đúng cho đối tượng hoặc không đúng theo quyền hạn.
  • Chuyển nhượng đất mà không được phép, nhận đất chuyển nhượng mà không được phép.
  • Chiếm đất mà đất đã được giao để quản lý.
  • Mất quyền sử dụng đất do không chuyển nhượng quyền sử dụng đất và người sử dụng đất thiếu trách nhiệm khiến đất bị chiếm đoạt.
  • Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không tuân thủ.
  • Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng liên tục trong thời hạn 12 tháng; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng liên tục trong thời hạn 18 tháng; đất trồng rừng không được sử dụng liên tục trong thời hạn 24 tháng.
  • Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để thực hiện dự án đầu tư không được sử dụng liên tục trong thời hạn 12 tháng hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ ngày nhận bàn giao đất thực tế.

Trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật, hoặc trả đất tự nguyện với nguy cơ đe dọa tính mạng con người, bao gồm:

  • Tổ chức được giao đất miễn phí hoặc giao đất với tiền thuê có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, nhưng đã bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
  • Cá nhân sử dụng đất qua đời mà không có người thừa kế.
  • Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
  • Đất được giao hoặc cho thuê với thời hạn nhưng không được gia hạn.
  • Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi các hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.

Trong quá trình thu hồi đất, cần căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. Đối với việc thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, cần căn cứ vào văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp thu hồi đất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất

Theo quy định tại Điều 66 Luật Đất đai năm 2013, thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất được phân chia như sau:

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh):

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau:

  • Thu hồi đất từ tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
  • Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp huyện):

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau:
  • Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
  • Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Lưu ý: Trong trường hợp khu vực thu hồi đất thuộc phạm vi thẩm quyền của cả Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định thu hồi hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi.

>>> Cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất? Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự thu hồi đất khi có quyết định thu hồi

Trình tự thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia và công cộng được thực hiện theo các bước sau:

  • Xây dựng và triển khai kế hoạch thu hồi đất, thông báo thu hồi đất.
  • Tiến hành điều tra, đo đạc, kiểm đếm.
  • Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  • Hoàn chỉnh, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và quyết định thu hồi đất.
  • UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày.
  • Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án được duyệt.
  • Thực hiện quản lý đất đã giải phóng mặt bằng.

van-cac-truong-hop-thu-hoi-dat

>>> Trình tự thu hồi đất khi có quyết định thu hồi? Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, hoặc khi có nguy cơ đe dọa tính mạng con người được thực hiện như sau:

  • Tổ chức sử dụng đất chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất thông qua thông báo hoặc văn bản cùng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi.
  • UBND cấp xã nơi thường trú của người sử dụng đất đã mất mạng mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người đã mất mạng và văn bản xác nhận không có người thừa kế đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi.
  • Ban hành quyết định thu hồi đất.
  • Triển khai thu hồi đất, quản lý và đấu giá quyền sử dụng đất.

Trình tự thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai được thực hiện như sau:

  • Lập biên bản về hành vi vi phạm để làm căn cứ quyết định thu hồi đất.
  • Ban hành quyết định thu hồi đất: Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết, sau đó trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất.
  • Triển khai thu hồi đất và xử lý phần giá trị còn lại đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Quản lý quỹ đất và đấu giá quyền sử dụng đất.

Trình tự thu hồi đất được thiết lập nhằm đảm bảo sự công bằng, chính xác và hiệu quả trong việc sử dụng đất đai. Qua quá trình này, nguồn đất được quản lý và sử dụng một cách hợp lý, phù hợp với mục tiêu phát triển quốc gia và lợi ích của cộng đồng.

hoan-cac-truong-hop-thu-hoi-dat

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí các trường hợp thu hồi đất hiện nay? Gọi ngay: 1900.6174

 Việc hiểu rõ các quy định và quy trình pháp lý liên quan đến việc các trường hợp thu hồi đất là cực kỳ quan trọng để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ đúng pháp luật. Nếu bạn đang gặp vấn đề liên quan đến thu hồi đất. Mọi thắc mắc liên quan đến thông tin trong bài viết, quý bạn đọc có thể liên hệ qua tổng đài 1900.6174 để được đội ngũ Luật sư Luật Thiên Mã giải đáp nhanh chóng nhất!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7