Luật đất đai

Bảng giá đất nông nghiệp cập nhật mới nhất 2023

Bảng giá đất nông nghiệp là một công cụ quan trọng trong việc xác định giá trị và quản lý đất nông nghiệp tại mỗi khu vực. Bằng việc thiết lập các mức giá đất phù hợp, bảng giá đất nông nghiệp giúp hỗ trợ việc mua bán, cho thuê đất, định giá tài sản nông nghiệp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, phát triển nông nghiệp và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bảng giá của đất nông nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí bảng giá đất nông nghiệp. Gọi ngay: 1900.6174

Anh Lâm (Bình Dương) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:

“Tôi là một nhà đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, tôi quan tâm đến giá đất nông nghiệp để mua đất trồng cây trái. Tôi đã tìm hiểu và đọc thông tin về bảng giá đất nông nghiệp trên trang web của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Nhưng khi tôi tham khảo với một số người trong ngành, tôi lại nhận được những thông tin khác nhau về giá đất nông nghiệp. Tôi băn khoăn không biết giá đất nông nghiệp thực sự là bao nhiêu? Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Anh Lâm, Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Lâm, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Bảng giá đất là gì?

Bảng giá đất là một công cụ quản lý và hướng dẫn về giá trị đất tại các khu vực cụ thể, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc cấp huyện) ban hành. Bảng giá đất cụ thể hóa các mức giá đất đối với từng loại đất, khu vực và mục đích sử dụng tại địa phương. Các thông tin trong bảng giá đất bao gồm giá đất tối thiểu và giá đất tối đa cho mỗi loại đất.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 114 của Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng trên cơ sở đánh giá các yếu tố quyết định giá trị đất như vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tiềm năng phát triển, hạ tầng kỹ thuật và xã hội, kinh tế địa phương và các yếu tố khác tác động đến giá trị đất. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác, công bằng và bền vững trong việc xác định giá đất tại từng khu vực cụ thể.

Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất của từng loại đất tại mỗi vị trí và khu vực, được quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc cấp huyện) sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Việc xây dựng và công bố bảng giá đất được thực hiện định kỳ mỗi 05 năm một lần, và thông báo công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Bảng giá đất chứa đựng thông tin về giá đất của nhiều loại đất khác nhau tại các vùng kinh tế và địa phương cụ thể. Các loại đất được phân loại và lựa chọn mức giá phù hợp dựa trên các yếu tố như mục đích sử dụng đất, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tiềm năng phát triển, hạ tầng kỹ thuật và xã hội, kinh tế địa phương và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến giá trị đất.

Mục đích chính của bảng giá đất là đảm bảo tính minh bạch, công bằng và đồng đều trong việc xác định giá đất tại các vùng kinh tế và địa phương. Nó giúp quản lý đất đai hiệu quả, hỗ trợ quy hoạch, sử dụng và bảo vệ đất, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giao dịch, đầu tư và phát triển kinh tế tại địa phương.

Bên cạnh bảng giá đất chung như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế của từng địa phương. Điều này giúp điều chỉnh giá đất theo các đặc thù và nhu cầu địa phương cụ thể.

bang-gia-dat-nong-nghiep-6

Nội dung bảng giá đất gồm nhiều loại đất khác nhau, mỗi loại đất có giá đất cụ thể được quy định trong bảng giá đất. Các loại đất và giá đất cụ thể thường được xây dựng và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của mỗi năm đầu kỳ, và bảng giá đất được điều chỉnh định kỳ 5 năm một lần. Cụ thể, nội dung bảng giá đất có thể bao gồm:

Bảng giá đất trồng cây hàng năm:

  • Đất trồng lúa: giá đất trồng lúa hàng năm.
  • Đất trồng cây hàng năm khác: giá đất trồng các loại cây hàng năm khác ngoài lúa.

Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

  • Giá đất trồng cây lâu năm, bao gồm các loại cây trồng có tuổi thọ lâu dài như cây cà phê, cây cao su, cây điều, cây cỏ lúa cháy, vv.

Bảng giá đất rừng sản xuất:

  • Giá đất rừng sản xuất tại các vùng kinh tế, các loại đất rừng sản xuất tại đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

  • Giá đất nuôi trồng thủy sản tại các vùng kinh tế, các vùng đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất làm muối:

  • Giá đất làm muối tại các vùng kinh tế, các loại đất làm muối tại các địa phương có điều kiện phát triển muối.

Bảng giá đất ở tại nông thôn:

  • Giá đất để xây dựng nhà ở tại các vùng kinh tế, đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

  • Giá đất để xây dựng nhà để kinh doanh, dịch vụ tại các vùng kinh tế, đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

  • Giá đất để sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác ngoài đất thương mại, dịch vụ tại các vùng kinh tế, đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất ở tại đô thị:

  • Giá đất để xây dựng nhà ở tại các vùng kinh tế, đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

  • Giá đất để xây dựng nhà để kinh doanh, dịch vụ tại các vùng kinh tế, đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

  • Giá đất để sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khác ngoài đất thương mại, dịch vụ tại các vùng kinh tế, đồng bằng sông Hồng, trung du, miền núi, đông bắc, đồng bằng sông Cửu Long, vv.

Mỗi loại đất trong bảng giá đất sẽ có giá đất cụ thể, giúp cơ quan chức năng và người dân có căn cứ để tính toán và sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí bảng giá đất là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng giá đất nông nghiệp dùng để làm gì?

Theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

Tính tiền sử dụng đất:

a) Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức. Trong trường hợp này, tiền sử dụng đất được tính theo 02 loại giá đất khác nhau:

  • Nếu phần diện tích đất ở trong hạn mức, tiền sử dụng đất được tính theo giá đất tại bảng giá đất, và số tiền nộp sẽ ít hơn.
  • Nếu phần diện tích vượt hạn mức, tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo giá đất cụ thể, và số tiền phải nộp sẽ nhiều hơn.

b) Khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

Tính thuế sử dụng đất:

Người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hoặc thuế sử dụng đất nông nghiệp, trừ trường hợp được miễn. Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là: Thuế phải nộp = (Diện tích x Giá của 1m2 đất) x Thuế suất. Giá của 1m2 đất thông thường được lấy từ bảng giá đất, và trong một số trường hợp có thể được nhân với hệ số K.

Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai:

Khi đăng ký quyền sử dụng đất, người có quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ. Trong trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu, lệ phí trước bạ được tính bằng giá đất tại bảng giá đất nhân với 0.5%.

Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mục đích bảng giá đất? Gọi ngay: 1900.6174

Quy định bảng giá đất nông nghiệp

Điều 133 của Luật Đất đai 2013 quy định về khung giá đất, là giá đất được Nhà nước quy định và xác định từ mức tối thiểu đến mức tối đa cho từng loại đất cụ thể, theo vùng địa lý và được ban hành định kỳ 5 năm một lần. Khung giá đất là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và công bố bảng giá đất ở từng địa phương và áp dụng.

Bảng giá đất từng vị trí cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dựa trên khung giá đất của Nhà nước, và bảng giá đất được công bố định kỳ 5 năm một lần. Trong thời gian thực hiện khung giá đất, nếu giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu theo khung giá đất, Chính phủ sẽ điều chỉnh khung giá đất để phù hợp với tình hình thị trường.

Việc xây dựng khung giá đất phải căn cứ vào nguyên tắc và phương pháp định giá đất, dựa trên việc tổng hợp và phân tích thông tin về giá đất thị trường, cũng như các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất. Quy định này đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc xác định giá đất, đồng thời hỗ trợ quản lý đất đai hiệu quả và phát triển kinh tế – xã hội bền vững.

bang-gia-dat-nong-nghiep-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về quy định bảng giá của đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Các bước tra cứu bảng giá đất nông nghiệp

Để tra cứu bảng giá đất nông nghiệp, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào website của cơ quan quản lý đất đai của tỉnh hoặc thành phố mà bạn quan tâm. Thường thì các thông tin về bảng giá đất nông nghiệp sẽ được công bố và cập nhật trên trang web của cơ quan này.

Bước 2: Tìm đến mục Tra cứu thông tin hoặc Bảng giá đất. Các trang web thường có menu hoặc link riêng để tra cứu thông tin liên quan đến đất đai và giá đất.

Bước 3: Chọn loại đất nông nghiệp. Trong bảng giá đất, thông thường sẽ có các loại đất được phân loại như đất trồng lúa, đất trồng cây ăn quả, đất trồng cây công nghiệp, v.v…

Bước 4: Xác định vị trí đất. Điền địa chỉ hoặc tọa độ của thửa đất bạn quan tâm vào ô tra cứu.

Bước 5: Nhấn tìm kiếm hoặc tra cứu để hiển thị kết quả. Kết quả sẽ cho biết giá đất nông nghiệp của thửa đất tại vị trí bạn đã nhập.

Nếu không tìm thấy thông tin trên trang web của cơ quan quản lý đất đai hoặc không có cách tra cứu trực tuyến, bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan này để yêu cầu cung cấp thông tin bảng giá đất nông nghiệp.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí cách tra cứu bảng giá của đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng giá đất nông nghiệp Thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm:

bang-gia-dat-nong-nghiep-1
Bảng giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm. Ảnh chụp màn hình Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

bang-gia-dat-nong-nghiep-2
Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm. Ảnh chụp màn hình Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

 Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất:

bang-gia-dat-nong-nghiep-3
Bảng giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, dừng sản xuất. Ảnh chụp màn hình Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

 Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

bang-gia-dat-nong-nghiep-4

bang-gia-dat-nong-nghiep-5
Giá đất nuôi trồng thuỷ sản tại Hà Nội Ảnh chụp màn hình Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

Giá đất tại khu vực đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao tại Cầu Giấy:

bang-gia-dat-nong-nghiep-6
Giá đất tại khu vực đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao tại Cầu Giấy. Ảnh chụp màn hình Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

Giá đất tại khu vực đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao tại Bắc Từ Liêm:

 

 

 

bang-gia-dat-nong-nghiep-7
Giá đất tại khu vực đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao tại Bắc Từ Liêm. Ảnh chụp màn hình Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí cách tra cứu bảng giá của đất nông nghiệp tại Hà Nội? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng giá đất nông nghiệp tác động đến thị trường bất động sản như thế nào?

Tác động của khung giá đất đến thị trường bất động sản là rất đa dạng và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế và cuộc sống của người dân. Dưới đây là một số tác động quan trọng:

  1. Khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng: Độ chênh lệch giữa giá đất trong khung và giá giao dịch trên thị trường khiến việc giải phóng mặt bằng cho các dự án phát triển kinh tế-xã hội, dự án công cộng gặp nhiều khó khăn và chậm tiến độ. Người dân và doanh nghiệp bị thu hồi đất có thể không đồng thuận với giá đền bù khi khung giá đất thấp hơn giá thị trường.
  2. Mất nguồn thu từ đất cho ngân sách: Nguồn thu từ đất đai chiếm phần lớn nguồn thu của địa phương, nhưng việc giá đất trong khung thấp hơn giá thị trường khiến nguồn thu này bị thất thoát. Việc không tạo ra nguồn thu ổn định và bền vững từ đất đai cũng ảnh hưởng đến hoạt động phát triển và đầu tư của địa phương.
  3. Tác động đến giá nhà và người dân: Giá đất là một trong những yếu tố quyết định giá nhà. Khi khung giá đất tăng, giá nhà sẽ có xu hướng tăng theo, đặc biệt đối với các dự án bất động sản. Điều này làm gia tăng khó khăn cho người dân, đặc biệt là những người có thu nhập thấp khi không thể tiếp cận được căn nhà với giá hợp lý.
  4. Ảnh hưởng đến đầu tư và chững lại thị trường: Tăng giá đất có thể làm giảm đầu tư và làm chững lại thị trường bất động sản. Nhà đầu tư có thể lo ngại về việc đầu tư vào dự án bất động sản khi giá đất đang tăng và sẽ làm chậm tiến độ các dự án.
  5. Áp lực tăng giá sản phẩm và dịch vụ: Giá đất tăng có thể tạo áp lực tăng giá cho các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến bất động sản như xây dựng, nhà ở, thuê đất, v.v.

Tóm lại, khung giá đất có tác động lớn đến nền kinh tế và cuộc sống của người dân. Điều quan trọng là cần có sự cân nhắc và điều chỉnh hợp lý để đảm bảo sự cân đối giữa cải thiện môi trường kinh doanh và bảo vệ quyền lợi của người dân.

bang-gia-dat-nong-nghiep-1

>>>Xem thêm: Giá đất bồi thường của 63 tỉnh thành mới nhất hiện nay

Phân biệt khung giá đất và bảng giá đất

 Khung giá đất và bảng giá đất là hai khái niệm liên quan đến việc quy định giá đất của Nhà nước, nhưng chúng có sự khác biệt về mục đích và cách thức sử dụng như sau:

1. Khung giá đất:

  • Khung giá đất là mức giá đất mà Nhà nước quy định và xác định từ mức tối thiểu đến mức tối đa với từng loại đất cụ thể, theo vùng địa lý và được ban hành định kỳ (thường là 5 năm một lần).
  • Mục đích của khung giá đất là định hướng và điều tiết giá đất trên cả nước, giúp đảm bảo sự ổn định, công bằng và minh bạch trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
  • Khung giá đất thường do Chính phủ ban hành và được xây dựng dựa trên nguyên tắc và phương pháp định giá đất, phân tích thông tin về giá đất thị trường, các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

2. Bảng giá đất:

  • Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí cụ thể, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp địa phương (thành phố, huyện, xã) ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Bảng giá đất được xây dựng dựa trên khung giá đất mà Nhà nước quy định.
  • Mục đích của bảng giá đất là cụ thể hóa khung giá đất và cung cấp giá đất cụ thể cho từng vị trí đất đai trong địa phương. Bảng giá đất là căn cứ để các chính quyền địa phương thực hiện quản lý, điều chỉnh và thu thập các khoản thu liên quan đến đất như tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, phí và lệ phí đất đai, và xác định giá trị quyền sử dụng đất trong các trường hợp khác.

Tóm lại, khung giá đất là mức giá đất quy định từ mức tối thiểu đến mức tối đa trên cả nước, trong khi bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất cụ thể cho từng vị trí đất đai trong địa phương, dựa trên khung giá đất.

>>>Xem thêm: Định giá đất là gì? Các phương pháp định giá hiện nay?

Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật Thiên Mã liên quan đến chủ đề bảng giá đất nông nghiệp. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của chúng tôi qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7